Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200 ml dd chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25 M được dung dịch A và chất rắn B. Cho dd A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp 2 oxit . Hòa tanB vào H2SO4 đặc nóng thu được 0,896l khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra
b) tính khôi sượng Mg, Cu trong hỗn hợp ban đầu
Cho 7,22g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có giá trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan phần I trong dung dịch axit HCl thu được 2,128 lít khí H2. Hòa tan phần II trong dung dịch axit HNO3 tạo ta lí khí NO duy nhất. Thể tích các khí đó ở đktc.
1. Xác định kim loại M.
2. tính % mỗi kim loại trong A
cho 11,8 gam hỗn hợp Y gồm Al và Cu vào 100g dd H2SO4 98%, đun nóng thu V1 lít khí SO2 (đktc) và dd A. Nếu hòa tan 0,45 mol hỗn hợp trên bằng dd HNO3 loảng dư thu V2 lít khí NO(đktc) và dd B. Thêm một lượng NaOH dư vào dd B thu kết tủa C. Lọc, rửa và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu 12g chất rắn. các phản ứng sảy ra hoàn toàn.
a) So sánh V1 với V2.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 2M thêm vào dd A để bắt đầu xuất hiện kết tủa: thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất.