Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 29
Số lượng câu trả lời 18
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


Câu trả lời:

=0

RTH5
RTH5

Chủ đề:

Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

Câu hỏi:

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.

Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?

Hơn 1 triệu lao động.

Hơn 2 triệu lao động.

Hơn 3 triệu lao động

Hơn 4 triệu lao động

Người lao động nước ta có đặc điểm là có nhiều kinh nghiệm trong

sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.

sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.

hoạt động thương mại, vận tải, du lịch.

hoạt động du lịch, tài chính, ngân hàng.

Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.

Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.

Lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Đa số lao động đã qua đào tạo, có tay nghề cao.

Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta trong những năm qua?

Phần lớn lao động nước ta làm việc ở nông thôn.

Lao động thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng.

Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động ở nước ta là

thể lực và trình độ chuyên môn.

ý thức tố chức kỉ luật chưa cao.

. trình độ ngoại ngữ, tin học yếu

thiếu tác phong công nghiệp.

Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế là do

nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.

tính sáng tạo của người lao động chưa cao.

người lao động còn thiếu nhiều kinh nghiệm.

công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu.

Lao động nước ta chủ yếu làm việc trong ngành nông, lâm ngư nghiệp là do

đặc điểm nền kinh tế nước ta là nước nông nghiệp lâu đời.

cơ cấu ngành này rất đa dạng nên thu hút nhiều lao động.

ngành này có thu nhập ổn định nên thu hút nhiều lao động.

sản xuất ngành này ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động.

Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua?

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Giảm nhanh liên tục tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ.

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua chủ yếu là do tác động của

việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cần nhiều lao động.

sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng, miền.

RTH5

Chủ đề:

Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

Câu hỏi:

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.

Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?

Hơn 1 triệu lao động.

Hơn 2 triệu lao động.

Hơn 3 triệu lao động

Hơn 4 triệu lao động

Người lao động nước ta có đặc điểm là có nhiều kinh nghiệm trong

sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.

sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.

hoạt động thương mại, vận tải, du lịch.

hoạt động du lịch, tài chính, ngân hàng.

Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.

Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.

Lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Đa số lao động đã qua đào tạo, có tay nghề cao.

Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta trong những năm qua?

Phần lớn lao động nước ta làm việc ở nông thôn.

Lao động thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng.

Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động ở nước ta là

thể lực và trình độ chuyên môn.

ý thức tố chức kỉ luật chưa cao.

. trình độ ngoại ngữ, tin học yếu

thiếu tác phong công nghiệp.

Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế là do

nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.

tính sáng tạo của người lao động chưa cao.

người lao động còn thiếu nhiều kinh nghiệm.

công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu.

Lao động nước ta chủ yếu làm việc trong ngành nông, lâm ngư nghiệp là do

đặc điểm nền kinh tế nước ta là nước nông nghiệp lâu đời.

cơ cấu ngành này rất đa dạng nên thu hút nhiều lao động.

ngành này có thu nhập ổn định nên thu hút nhiều lao động.

sản xuất ngành này ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động.

Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua?

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Giảm nhanh liên tục tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ.

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua chủ yếu là do tác động của

việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cần nhiều lao động.

sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng, miền.

RTH5

Phần tử sợi đốt trong đèn sợi đốt còn gọi là:

Dây điện trở

Dây kim loại

Dây tóc

Dây đồng

Đồ dùng điện loại điện - quang dùng để biến đổi:

A. Điện năng thành quang năng

B. Điện năng thành nhiệt năng

C. Điện năng thành cơ năng

D. Cả A, B, C đều đúng

Bộ phận chính của đèn ống huỳnh quang là:

A. Ống thủy tinh, chân đèn

B. Lớp bột huỳnh quang, hai điện cực

C. Ống thủy tinh, hai điện cực

D. Hai điện cực, chân đèn

Các bộ phận chính của nồi cơm điện là:

A. Đèn báo hiệu, soong, dây đốt nóng

B. Dây đốt nóng, soong, vỏ

C. Đèn báo hiệu, dây đốt nóng, vỏ

D. Dây đốt nóng, công tắc, soong

Một bóng điện có ghi 220V - 40W. Các ký hiệu trên chỉ đại lượng:

A. Điện áp định mức, công suất định mức

B. Dòng điện định mức, điện năng tiêu thụ

C. Dòng điện định mức, công suất định mức

D. Điện áp định mức, dòng điện định mức

Sợi đốt của bóng đèn làm bằng vật liệu:

A. Niken crôm

B. Vonfram

C. Ferit

D. Amian

Dây Niken- Crôm có nhiệt độ làm việc từ:

A. 900 độ C đến 1100 độ C

B. 1000 độ C đến 11000 độ C

C. 1000 độ C đến 1100 độ C

D. 10000 độ C đến 12000 độ C

Hành động nào sau đây là tiết kiệm điện năng?

A. Tan học không tắt đèn phòng học.

B. Không tắt đèn khi ra khỏi phòng.

C. Khi xem tivi, tắt đèn bàn học

D. Bật đèn khi ngủ

Mặt trong của bóng đèn huỳnh quang có phủ 1 lớp:

A. lưu huỳnh.

B. bột huỳnh quang.

C. bột sắt

D. bột sắt và lưu huỳnh.

Điện cực của đèn ống huỳnh quang được tráng một lớp:

A. Bạc - oxit

B. Kẽm- oxit

C. Chì - oxit

D. Bari - oxit

Cấu tạo của mạng điện trong nhà gồm:

A.Công tơ điện, dây dẫn điện, đồ dùng điện

B. Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện

C. Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện

D.Công tơ điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện

Tuổi thọ của bóng đèn huỳnh quang vào khoảng:

A.1000 giờ

B.3000 giờ

C.5000 giờ

D.8000 giờ

Những đồ dùng nào sau đây thuộc nhóm đồ dùng loại điện-nhiệt ?

A. Bàn là điện, quạt điện, đèn sợi đốt

B. Bàn là điện, máy khoan, bếp điện

C. Bàn là điện, đèn huỳnh quang, nồi cơm điện

D. Bàn là điện, bếp điện, ấm đun điện

Việc làm nào sau đây gây lãng phí điện năng ?

A. Khi đi xem ti vi tắt đèn ở bàn học tập.

B. Bật điều hòa khi thời tiết mát

C. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao.

D. Sử dụng ánh sáng tự nhiên để học tập

Dây đốt nóng của Bàn là điện được làm bằng vật liệu:

A. Đồng

B. Nhôm

C.Vonfram

D. Hợp kim niken-crom

Công suất định mức của bàn là điện?

A.Từ 100 W đến 200 W

B. Từ 500 W đến 2000W

C. Từ 300 W đến 1000W

D. Từ 200 W đến 300 W

Đặc điểm của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng là:

A. điện năng tiêu thụ giảm, điện áp của mạng điện tăng lên.

B. điện năng tiêu thụ rất lớn, điện áp của mạng điện tăng lên.

C. điện năng tiêu thụ giảm, điện áp của mạng điện giảm

D. điện năng tiêu thụ rất lớn, điện áp của mạng điện giảm.

Ưu điểm của đèn sợi đốt là:

A. Hiệu suất phát quang thấp

B. Đèn phát ra ánh sáng liên tục

C. Tuổi thọ thấp

D. Tiết kiệm điện

Bộ phận chính của bàn là điện gồm:

A.Vỏ bàn là, đế

B.Vỏ bàn là, dây đốt nóng

C.Vỏ bàn là, nắp

D.Vỏ bàn là, núm điều chỉnh

Lợi ích của việc tiết kiệm điện năng:

A. Giúp bảo vệ môi trường

B. Dành nguồn điện năng cho sản xuất

C. Giảm chi tiêu cho gia đình.

D. Cả A, B, C

RTH5

Phần tử sợi đốt trong đèn sợi đốt còn gọi là:

Dây điện trở

Dây kim loại

Dây tóc

Dây đồng

Đồ dùng điện loại điện - quang dùng để biến đổi:

A. Điện năng thành quang năng

B. Điện năng thành nhiệt năng

C. Điện năng thành cơ năng

D. Cả A, B, C đều đúng

Bộ phận chính của đèn ống huỳnh quang là:

A. Ống thủy tinh, chân đèn

B. Lớp bột huỳnh quang, hai điện cực

C. Ống thủy tinh, hai điện cực

D. Hai điện cực, chân đèn

Các bộ phận chính của nồi cơm điện là:

A. Đèn báo hiệu, soong, dây đốt nóng

B. Dây đốt nóng, soong, vỏ

C. Đèn báo hiệu, dây đốt nóng, vỏ

D. Dây đốt nóng, công tắc, soong

Một bóng điện có ghi 220V - 40W. Các ký hiệu trên chỉ đại lượng:

A. Điện áp định mức, công suất định mức

B. Dòng điện định mức, điện năng tiêu thụ

C. Dòng điện định mức, công suất định mức

D. Điện áp định mức, dòng điện định mức

Sợi đốt của bóng đèn làm bằng vật liệu:

A. Niken crôm

B. Vonfram

C. Ferit

D. Amian

Dây Niken- Crôm có nhiệt độ làm việc từ:

A. 900 độ C đến 1100 độ C

B. 1000 độ C đến 11000 độ C

C. 1000 độ C đến 1100 độ C

D. 10000 độ C đến 12000 độ C

Hành động nào sau đây là tiết kiệm điện năng?

A. Tan học không tắt đèn phòng học.

B. Không tắt đèn khi ra khỏi phòng.

C. Khi xem tivi, tắt đèn bàn học

D. Bật đèn khi ngủ

Mặt trong của bóng đèn huỳnh quang có phủ 1 lớp:

A. lưu huỳnh.

B. bột huỳnh quang.

C. bột sắt

D. bột sắt và lưu huỳnh.

Điện cực của đèn ống huỳnh quang được tráng một lớp:

A. Bạc - oxit

B. Kẽm- oxit

C. Chì - oxit

D. Bari - oxit

Cấu tạo của mạng điện trong nhà gồm:

A.Công tơ điện, dây dẫn điện, đồ dùng điện

B. Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện

C. Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện

D.Công tơ điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện

Tuổi thọ của bóng đèn huỳnh quang vào khoảng:

A.1000 giờ

B.3000 giờ

C.5000 giờ

D.8000 giờ

Những đồ dùng nào sau đây thuộc nhóm đồ dùng loại điện-nhiệt ?

A. Bàn là điện, quạt điện, đèn sợi đốt

B. Bàn là điện, máy khoan, bếp điện

C. Bàn là điện, đèn huỳnh quang, nồi cơm điện

D. Bàn là điện, bếp điện, ấm đun điện

Việc làm nào sau đây gây lãng phí điện năng ?

A. Khi đi xem ti vi tắt đèn ở bàn học tập.

B. Bật điều hòa khi thời tiết mát

C. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao.

D. Sử dụng ánh sáng tự nhiên để học tập

Dây đốt nóng của Bàn là điện được làm bằng vật liệu:

A. Đồng

B. Nhôm

C.Vonfram

D. Hợp kim niken-crom

Công suất định mức của bàn là điện?

A.Từ 100 W đến 200 W

B. Từ 500 W đến 2000W

C. Từ 300 W đến 1000W

D. Từ 200 W đến 300 W

Đặc điểm của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng là:

A. điện năng tiêu thụ giảm, điện áp của mạng điện tăng lên.

B. điện năng tiêu thụ rất lớn, điện áp của mạng điện tăng lên.

C. điện năng tiêu thụ giảm, điện áp của mạng điện giảm

D. điện năng tiêu thụ rất lớn, điện áp của mạng điện giảm.

Ưu điểm của đèn sợi đốt là:

A. Hiệu suất phát quang thấp

B. Đèn phát ra ánh sáng liên tục

C. Tuổi thọ thấp

D. Tiết kiệm điện

Bộ phận chính của bàn là điện gồm:

A.Vỏ bàn là, đế

B.Vỏ bàn là, dây đốt nóng

C.Vỏ bàn là, nắp

D.Vỏ bàn là, núm điều chỉnh

Lợi ích của việc tiết kiệm điện năng:

A. Giúp bảo vệ môi trường

B. Dành nguồn điện năng cho sản xuất

C. Giảm chi tiêu cho gia đình.

D. Cả A, B, C