Hòa tan cùng 1 lượng oxit của kim loại M (M có hóa trị ko đổi) trong dd HCl và trong dd HNO3 . Cô cạn 2 dd thu đc 2 muối khan. Tìm công thức phân tử oxit, biết rằng muối nitrat có khối lượng lớn hơn muối clorua một lượng = 99,38% khối lượng oxit đem hòa tan.
a) Khi cho 2,8 lít hh etilen và metan đi qua bình đựng nước brom thấy 4 g brom đã tham gia pư. Tính thành phần % về thể tích các khí trong hh biết rằng pư xảy ra hoàn toàn thể tích các khí đó ở đktc
b) Chia hh các khí C2H4 và C2H2 thành 2 phần bằng nhau. Một phần đi qua dd nước brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 0,68 g. Một phần đốt cháy tốn hết 1,568 lít O2 (ddktc) Tính % thể tích mỗi khí trong hh
Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất A chỉ chứa 2 nguyên tố, người ta thu đc 22 g khí CO2 và 9 gam H2O. Biết rằng 1 dm3 chất đó trong những điều kiện tiêu chuẩn nặng 1,25g. Hỏi:
a) A là chất hữu có hay vô cơ? Giải thích
b Tính tỉ lệ kết hợp các nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử chất A
c) Tìm công thức của A, viết công thức cấu tạo của A
a)Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào dd CuSO4 0,1M. Sau khi pư kết thúc, thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 101,3 g. Hỏi:
(1) Có bnhiêu gam sắt tgpư
(2) Thể tích dd CuSO4 0,1 M cần đủ cho pư trên
b)Cho 12,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 40 gam dd NaOH 15%.Tính khối lượng chất kết tủa và nồng độ % của các chất trong dd sau pư