Một phân tử ARN có chiều dài 0,306 micromet, ARN này có G =2/3X và A = 405. Gen tổng hợp ARN này có tổng % hai loại Nu là 40%. a.Tính % và số lượng từng loại Nu của gen? b.Tính số riboNu mỗi loại của ARN? c.Tính số liên kết hoá trị Đ – P chứa trong gen và trong ARN?
Chiều dài của 1 phân tử ARN là 4080 Ao trong đó G=A+X gen tổng hợp ARN này có hiệu số giữa G và 1 loại nu khác là 15% mạch gốc của gen có G=25%
a.Tìm số lượng nu của gen
b.Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen
c.Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại riboo nucleotit của ARN
Bài 2: Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Xét 4 tế bào sinh dưỡng A, B, C, D đang phân bào, người ta nhận thấy số tế bào con tham gia vào đợt phân bào cuối cùng của các tế bào lần lượt phân chia theo tỷ lệ 1: 2: 4: 8
Tổng số cromatit đếm được trên mặt phẳng xích đạo của tất cả các tế bào con trong đợt phân bào cuối cùng là 3360 . Hãy xác định.
a. Số lần phân bào của mỗi tế bào A, B, C, D
b. Số tế bào con mới được tạo thêm từ mỗi tế bào A, B, C, D?
c. Tổng số tế bào hiện diện qua các đợt phân bào của 4 tế bào đã cho?
Bài 6: Bộ NST của loài được kí hiệu như sau:
A đồng dạng với a
B đồng dạng với b
D đồng dạng với d
a) Viết bộ NST ở các kì của nguyên phân:
+Đầu kì trung gian
+Kì giữa
+Kì cuối
b) Viết bộ NST ở các kì của giảm phân
+ Kì giữa I
+Kì cuối I
+ Kì giữa II
+Kì cuối II
Câu 1: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai không đồng tính:
A. P: BB x bb B. P: BB x BB C. Bb x bb D. P: bb x bb
~~> Tỉ lệ: 1:1
Câu 2: Pháp lai nào sau đây tạo ra F1 có KG nhiều nhất:
A. P: AA x AA B. P: aa x aa C. P: Aa x AA D. P: Aa x Aa
~~> 1AA:2Aa:1aa
Câu 3: Phép lai nào dưới đây được coi là phép lai phân tích:
A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa C. AA x Aa D. Aa x aa
Câu 4. Hai hình thái khác nhau của cùng một tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là:
A. Cặp gen tương phản C. Hai cặp tính trạng tương phản
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản D. Cặp tính trạng tương phản
Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp
Câu 5. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa
Câu 6. Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ KH: 1 thân cao : 1 thân thấp
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa
~~> Tỉ lệ là 1:1 ~~> Là kết quả phép lai phân tích ~~> Đáp án D
Câu 7. Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp con lai là:
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa
~~> Tỉ lệ KG: 1AA:2Aa:1aa ~~> Tổng có 4
Câu 8: Phép lai cho con lai F1 100% thân cao:
A. AA x Aa B. AA x aa C. Aa x aa D. aa x aa
Câu 9. Phép lai cho F2 tỉ lệ 3 cao: 1 thấp
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa
Câu 10. Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa
Vùng sinh sản của ống sinh dục cái có 5 noãn nguyên bào cùng nguyên phân 4 lần. tất cả các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành noãn bào bậc 1. số tế bào này sau đó tiếp tục giảm phân tạo giao tử đã lấy của môi trường nguyên liệu tương đương 6240 NST đơn
a) xác định tên của loài
b) xác định số NST môi trường cung cấp cho qá trình tạo trứng từ 5 noãn nguyên bào nói trên và số NST đã bị tiêu biến trog các thể cực
c) xác định hiệu suất thụ tinh của trứng nếu toàn bộ số trứng tạo ra ns trên tham gia thụ tinh tạo 4 hợp tử
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 24V, cường độ dòng điện định mức là 0,6A, được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế ko đổi 30V
a) Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở là bao nhiêu?
b) Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40Ω thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu (%) tổng số vòng dây của biến trở