a) Xét tỉ lệ kiểu hình F1:
(Vàng, trơn): (Vàng, nhăn): (Xanh, trơn):(Xanh, nhăn) = 315:101:108:32≈9:3:3:1≈9:3:3:1
=> Vàng/ xanh= (9+3)/(3+1)= 3/1 ; trơn/nhăn= (9+3)/(3+1)=3/1
=> Vàng trội so với xanh, trơn trội so với nhăn.
(3:1).(3:1)=9:3:3:1
=> Tỉ lệ trên đúng bằng tỉ lệ thực tế => Tuân theo quy luật phân li độc lập.
b) Quy ước gen:
A- Hạt vàng; a- Hạt xanh; B- hạt trơn; b- hạt nhăn.
F1: 9:3:3:1 => 16 tổ hợp => F1 dị hợp 2 cặp gen.
=> F1: AaBb (Hạt vàng, trơn)
Vì P thuần chủng vàng, trơn lai xanh, nhăn.
=> P: AABB(vàng, trơn) x aabb(xanh, nhăn)
Sơ đồ lai:
P: AABB (vàng, trơn) x aabb(xanh, nhăn)
G(P):AB____________ab
F1:AaBb(100%)___Vàng, trơn(100%)
F1x F1: AaBb (vàng, trơn) x AaBb(vàng, trơn)
G(F1): 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab___1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab
F2: 1/16 AABB:2/16AABb:2/16AaBB:4/16AaBb:1/16AAbb:2/16Aabb:1/16aaBB:2/16aaBb:1/16aabb
9/16A-B-:3/16A-bb:3/16aaB-:1/16aabb (9 vàng, trơn:3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn:3 xanh, nhăn)