II. Complete the sentences using the word in the box
already before ever just rarely since so still yet
1. Have you.................dreamt of winning the lottery?
2. My dad's lived in the same house...........he was born.
3. It's eleven o'clock and Todd...........hasn't come home. Where could he be?
4. I've never met Ruth..............What's she like?
5. Have you finished...............?That was quick.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
"Vừa tới nhà...............phóng đi mất hút"
(Ngữ Văn 7, tập 1- Cuộc chia tay của những con búp bê)
Câu 1: Nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong đoạn văn? Nêu hiệu quả?
Câu 2: Viết đoạn văn từ 6-8 câu nêu sũy nghĩ của em về vấn đề gợi ra từ nội dung đoạn trích. Trong đoạn văn sử dụng ít nhất 1 từ ghép, gạch chân từ đó.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
"Vừa tới nhà...............phóng đi mất hút"
(Ngữ Văn 7, tập 1- Cuộc chia tay của những con búp bê)
Câu 1: Nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong đoạn văn? Nêu hiệu quả?
Câu 2: Viết đoạn văn từ 6-8 câu nêu sũy nghĩ của em về vấn đề gợi ra từ nội dung đoạn trích. Trong đoạn văn sử dụng ít nhất 1 từ ghép, gạch chân từ đó.
I. Use the correct tense of form of the verbs given in brankets.
1. I enjoy (sit)............on the hill side and (watch).....the city.
2. She hopes (become).....a good writer when she grown.
3. They were permitted (go)..........home an hour earlier than usual.
4. It's tea time. Let's stop (work)........now.
5. She told me (make)...........a copy of this document.
6. (Not talk)...........while working, please.
7. Would you like (have)......some more wine?
8. (Garden).........makes you (feel)........healthy.
9. They've finished (practice).......for about ten minutes.
10. I prefer (watch).........TV I (go).....to the cinema. But I'd prefer (see).........a film at the cinema with my friend tonight.
11. They let her (use)...........the phone free, but she was not let (use)..............the fax machine.
12. The student denied (cheat)..............on the exam.
13. The boss asked me (not be).............late again.
14. It's boring (listen).........to this kind of music. I suggest (have)..........some pop music.
15. She's too old (drive)..........now.
16. This is the most beautiful building I (ever see).........
17. He suggested (look).........for a cafe (have)........a drink.
18. (Not should).............Just (speak).........softly...........
19. You (want).........(have)..........some rest now?
20. Where he (go)............? I can't see him in the office now.
21. When we (come)...........yesterday he (have)..........dinner.
22. While Tom (watch).........TV, I (clean)...........the house.
1. Trong các từ ghép sau đây: tướng tá, ăn nói, đi đứng, binh lính, giang sơn, ăn uống, đất nước, quần áo, vui tươi, sửa chữa, chờ đợi, hát hò từ nào có thể đổi trật tự giữa các tiếng? Vì sao?
2. So sánh nghĩa của từng tiếng trong nhóm các từ ghép sau đây:
a, sửa chữa, đợi chờ, trông nom, tìm kiếm, giảng dạy
b, gang thép, lắp ghép, tươi sáng
c, trên dưới, buồn vui, đêm ngày, nhỏ to, sống chết
3. Giải thích nghĩa của từ ghép in đậm trong các câu:
a, Mọi người phải cùng nhau gánh vác việc chung.
b, Đất nước ta đang trên đà thay da đổi thịt.
c, Bà con lối xóm ăn ở với nhau rất hòa thuận.
d, Chị Võ Thị Sáu có một ý chí sắt đá trước quân thù.
4. So sánh nghĩa các từ ghép mát tay, nóng lòng, gang thép (Anh ấy là một chiến sĩ gang thép), tay chân (một tay chân thân tín) với nghĩa của tiếng tạo nên chúng.
5. Sắp xếp các từ sau đây vào 2 nhóm từ láy và từ ghép: xanh xanh, xanh xao, xấu xa, xấu xí, máu me, máu mủ, hoàng hôn, tôn tốt, học hỏi, học hành, đo đỏ, mơ màng, mơ mộng.