Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Đồng Nai , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 34
Số lượng câu trả lời 10
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (3)

Đang theo dõi (0)


Man Bat

Chủ đề:

Bài 5. ÔN TẬP CUỐI NĂM

Câu hỏi:

Ai giúp mình giải 10 bài này với. Mình cảm ơn m.n rất nhiều (Giải chi tiết dễ hiểu , vì đây là bài tự luận )

Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, viết phương trình đường thẳng d biết d vuông góc với đường thẳng △: \(2x-y+1=0\)và cắt đường tròn (C): \(x^2+y^2+2x-4y-4=0\) theo một dây cung có độ dài bằng 6.

Bài 2: Giải phương trình: \(x+4-\sqrt{14x-1}=\frac{\sqrt{10x-9-1}}{x}\)

Bài 3:

a) Cho\(sinx=\frac{3}{5}\left(\frac{\pi}{2}< x< \pi\right)\). Tính \(sin2x\), \(cotx\),\(tan\left(x-\frac{\pi}{4}\right)\)

b)Chứng minh rằng: \(sin^6x+cox^6x=\frac{5}{8}+\frac{3}{8}cos4x\)

c)Cho tam giác ABC có các góc A, B, C thòa mãn hệ thức:

\(sinA+sinB+sinC=sin2A+sin2B+sin2C\)

Chứng minh tam giác ABC là tam giác đều.

Bài 4: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm M(1;3), N(-1;2) và đường thẳng d: \(3x-4y-6=0\)

a)Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm M, N.

b)Viết phường trình đường tròn tâm M và tiếp xúc với đường thằng d

c)Cho đường tròn(C) có phương trình: \(x^2+y^2-6x-4y-3=0\) .Viết phương trình đường thẳng d' qua M cắt đường tròn (C) tại hai điểm AB có độ dài nhỏ nhất.

Bài 5: Rút gọn biểu thức \(A=\frac{sinx+sin2x+sin3x}{cosx+cos2+cos3x}\)

Bài 6:Trong mặt phương với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC cân tại C, phương trình đường thẳng chứa cạnh AB là \(x+y-2=0\) .Biết tam giác ABC có trọng tâm \(G\left(\frac{14}{3};\frac{5}{3}\right)\)và diện tích bằng \(\frac{65}{2}\). Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Bài 7: Cho biểu thức \(A=\frac{cos2\alpha-cos4\text{α}}{sin4\text{α}-sin2\text{α}}+\frac{cos\text{α}-cos5\text{α}}{sin5\text{α}-sin\text{α}}\), \(a\ne k\frac{\pi}{2};a\ne\frac{\pi}{6}+k\frac{\pi}{3}\).Rút gọn biểu thức A. Từ đó tìm các giá trị của α để A=2

Bài 8:Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(1;0) và đường tròn (C):\(x^2+y^2-2x+4y-5=0\).

a)Xét vị trí của điểm A đối với đường tròn (C)

b)Gọi d là đường thẳng cắt đường tròn (C) tại hai điễm B, C sao cho tam giác ABC vuông cân tại A, viết phường trình đường thẳng d.

Bài 9: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(7;2), B(0;-4), C(3;0).

a)Viết phương trình đường thẳng BC.

b)Viết phường trình đường tròn (T) tâm A và tiếp xúc với BC.

c)Tìm điềm M trên đường tròn (T) sao cho \(MB^2-MC^2=53\)

Bài 10: Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác có diện tích bằng \(\sqrt{3}\). Chứng minh rằng

\(\frac{a^4+b^4}{a^6+b^6}+\frac{b^4+c^4}{b^6+c^6}+\frac{c^4+a^4}{c^6+c^4}\le\frac{3}{4}\)

Man Bat

Chủ đề:

Chương IV- Các định luật bảo toàn

Câu hỏi:

Giải hộ mình với, chi tiết, dễ hiểu , mình cần gấp

Bài 1 : Một vật m =500g trượt không ma sát từ đỉnh một dốc nghiêng α=300 xuống chân dốc. Cơ năng của vật trên dốc là 50J . Cho g= 10m/s2.

a)Hỏi chiều dài của dốc là bao nhiêu ?

b)Tính vận tốc của vật khi đến chân dốc

c) Đến chân dốc vật tiếp tục chuyển động trên một mặt phẳng ngang với hệ số ma sát 0,1 .Tính quãng đường vật đi được trên mặt phẳng ngang

Bài 2: Từ 1 tháp cao 40m người ta ném 1 vật có m=1000g lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0=20m/s . Bỏ qua sức cản KK .Lấy g=10m/s2.

a)Tính động năng, thế năng, cơ năng của vật tại vị trí ném vật ?

b)Tính độ cao cực đại mà vật đạt được

Bài 3: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với v0= 6m/s từ mặt đất. Bỏ qua lực cản lấy g=10m/s2. Tính

a) Độ cao cực đại mà vật đạt được

b)Độ cao h1 của vật khi động năng = thế năng

c) Độ cao h2 của vật khi động năng = 2 lần thế năng

Bài 4: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc v1=3m/s đến va chạm với 1 một có khối lượng 2m đang đứng yên . Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và dừng chuyển động với vận tốc = bao nhiêu ?

Bài 5 : Một vật rơi từ độ cao 120m .Tìm độ cao mà ở đó có động năng = 2 thế năng của vật ? Lấy g=10m/s2 .Bỏ qua lực cản