Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 28
Số lượng câu trả lời 260
Điểm GP 66
Điểm SP 185

Người theo dõi (28)

Có Tên
Akane

Đang theo dõi (9)


Câu trả lời:

1. Of the two box , this one is the bigger.

Sai: The.

Chữa: Bỏ the.

Vì: the + so sánh nhất, mà câu trên là so sánh hơn.

2. The faster we finish , the soon we can leave

Sai: the Soon.

Chữa: the Sooner.

Vì: Cấu trúc so sánh lũy tiến: SS hơn + MĐ, SS hơn + MĐ. Soon + er = sooner (so sánh hơn).

3. The food in my country is tastier than the United States

Sai: Thiếu giới từ trước the United States.

Chữa: Thêm giới từ in.

Vì: in + tên nước.

4. I want to buy a pair of shoes the same style like these I'm wearing

Sai: like.

Chữa: as.

Vì: ❤ verb + like+ noun/ verb.

➸ as + Mệnh đề. Thấy câu trên sau like là một mệnh đề (I'm wearing) do đó, ko dùng like mà dùng as.

5. I was made work hard by my teacher

Sai: thiếu to trước work.

Chữa: thêm to + work = to work.

Vì: be made to do something: bị buộc phải làm gì.

6. It was very kind of you for help me

Sai: for.

Chữa: to.

Vì: it’s kind of somebody (to do something): Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì đó.

7. She said she saw him the day before

Sai: saw (see-saw-saw).

Chữa: had seen (thì quá khứ hoàn thành)

Vì: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. Thấy hành động cô ấy gặp anh ấy ngày hôm qua (the day before = yesterday ở lời dẫn trực tiếp), do đó see đc chia là had seen.

8. This is the woman who I often meet on the way to my school.

Bỏ my.

9. How are you ? - I'm good

- hi, câu này hiện có nhiều ý kiến khác nhau, nhiều người cho rằng I'm good nghĩa là nói về tình trạng, hoàn cảnh, mọi thứ xung quanh người được hỏi, ý kiến khác lại nói I'm good nhấn mạnh cảm xúc của người trả lời.

- Tuy nhiên, theo mình, nếu chưa xác định đc ngữ cảnh thì thông thường người bản ngữ sẽ đáp là: "I'm fine", bạn nhé.

10. You hadn't better eat too much meat

Sai: hadn't.

Chữa: had better not.

Vì: Hình thức phủ định của had better là I’d better not (=I had better not)