Bài 3: Một dung dịch CuSO4 có KL riêng D = 1,206 g/ml . Từ 165,84 ml dung dịch này, người ta thu đk 56,25 kết tinh CuSO4. 5H2O. Xác định nồng độ & của dung dịch CUSO4 đã dùng.
Bài 4
A là dung dịch H2SO4 0,2M , B là dung dịch H2SO4 0,5M
a) Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : Vb = 2: 3 được dung dịch C. Xác định nồng độ mol của C
b) Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích ntn để được dung dịch H2SO4 0,3M ?
Câu 1:
Khử 24g hỗn hợp Fe2O3 và Cuo bằng CO, thu được 17,6g hỗn hợp 2 kim loại.
a) Viết PT HC của các phản ứng xảy ra
b) Tính KL mỗi kim loại thu được
c) Tính thể tích khí CO ( đktc ) cần dùng cho sự khử hỗn hợp trên
d) TRình bài 1 P2 hóa học và 1 P2 vật lí để tách kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng.
Viết PT hóa học của phản ứng.
Câu 2: Chia V lít hỗn hợp khí Co và H2 thành 2 phần = nhau - Đốt cháy hoàn toàn phần thứ 1 = )2 , sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong sư, thu được 20g chất kết tủa màu trắng. - Dẫn phần thứ 2 đi qua bột CuO dư, đun nongsm pahrn ứng xong thu được 19,2 g kim loại Cu a) Viết PT HC của các phản ứng xảy ra b) Xác định V ( đktc ) c) Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo KL và theo thể tích.