Một mạch đơn của gen có tổng hợp 2 loại nu A và T chiếm 20% số nu trong toàn mạch, trong đó có A =1/3×T. Ở mạch kia hiệu số giữa nu loại G với X chiếm 10% tổng số nu của mạch và có 525 nu loại X. Xác định:
1) Tỉ lệ % và số lượng từng nu trong từng mạch đơn.
2) Số chu kì xoắn, số liên kết hiđrô và liên kết hóa trị giữa các nu của gen.
Một mạch đơn của gen có tổng hợp 2 loại nu A và T chiếm 20% số nu trong toàn mạch, trong đó có A =1/3 ×T. Ở mạch kia hiệu số giữa nu loại G với X chiếm 10% tổng số nu của mạch và có 525 nu loại X. Xác định:
1) Tỉ lệ % và số lượng từng nu trong từng mạch đơn.
2) Số chu kì xoắn, số liên kêt2 hidrô và liên kết hóa trị giữa các nu của gen.
Một đoạn phân tử ADN dài 25500A° có A2 + G2 =2=20,5%. Trên 1 mạch của đoạn phân tử ADN này có số nu loại G=2625 và số nu loại T chiếm 7% số ny của toàn mạch. Xác định:
1) Khối lượng của ADN
2) Tỉ lệ % và số lượng nu mỗi loại của ADN
3) Tỉ lệ % và số nu mỗi loại của mỗi mạch đơn trong ADN
Một gen có cấu trúc chiều dài 4080 A° có hiệu số giữa nu loại X với 1 loại nu khác bằng 240 nu. Mạch đơn thứ nhất của gen có 360 nu loại T và số nu loại X chiếm 40% số nu của mạch. Hãy xác định:
1) Tỉ lệ % và số lượng của từng loại nu của gen.
2) Tỉ lệ % và số lượng của từng loại nu của mỗi mạch đơn của gen
Ở 1 loài thực vật gen A qui định tính trạng thân cao, a qui định tính trạng thân thấp, gen B qui định tính trạng quả đỏ, b qui định tính trạng quả vàng. Cho P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản lai với nhau được F1 đầu có kiểu hình thân cao quả đỏ. Cho F1 lai phân tích, giả sử thu được kết quả như sau:
- Trường hợp 1: 25% thân cao, quả đỏ. 25% thân cao , quả vàng. 25% thân thấp, quả đỏ. 25% thân thấp, quả vàng
- Trường hợp 2: 50% thân cao, quả đỏ. 50% thân thấp, quả vàng.
- Trường hợp 3: 50% thân cao, quả vàng. 50% thân thấp, quả đỏ.
Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ F1 đến FB cho từng trường hợp?
Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen nằm trên NST thường, NST không thay đổi cấu trúc trong giảm phân.
- -> giúp mình với<- -