HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Au.
B. Cu.
C. Ag.
D. Al.
Ở phép lai XAXax B D b d XaY B d b D , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen quy định một tính bDtrạng và các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu không xét đến kiểu hình giới, tính theo lí thuyết thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là
A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 40 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
C. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAAa : 2AAaa : 1aaaa
C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa
D. 1AAAA : 2AAAa : 1aaaa
Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên một mạch là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại của đoạn ADN này là
A. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'
B. 5'...GGXXAATGGGGA..3'
C. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'
D. 3'...TTTGTTAXXXXT...5'
Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15:
A. 12.
B. 4
C. 2
D. 8
Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là
A. 3,60
B. 4,05
C. 2,02
D. 2,86
Trong thí nghiệm của mình, để xác định kiểu gen của các cơ thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2, Menđen đã cho các cây này
A. Lai phân tích
B. Lai thuận nghịch
C. Tự thụ phấn
D. Tạp giao