HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về di truyền qua tế bào chất?
A. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau
B. Tính trạng được biểu hiện đồng loạt ở thế hệ lai
C. Tính trạng chỉ được biểu hiện đồng loạt ở giới cái của thế hệ lai
D. Tính trạng được di truyền theo dòng mẹ
Đoạn ADN cuốn quanh một nucleoxome có đặc điểm
A. Cuộn quanh 1 1 2 vòng quanh lõi histon
B. Chứa 15-85 cặp nucleotit
C. Chứa 146 cặp bazo nito
D. Sợi ADN mạch đơn
Trong hệ sinh thái, những sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất thường chứa ít sinh khối hơn những sinh vật tại bâc dinh dưỡng thấp hơn vì______.
A. Các sinh vật thiếu khả năng biến đổi năng lượng mà chúng tiêu thụ thành sinh khối
B. Động vật ăn thịt sử dụng quá nhiều năng lượng cho việc săn mồi
C. Sinh vật sản xuất có khuynh hướng nặng hơn sinh vật tiêu thụ
D. Hầu hết năng lượng mặt trời chiếu xuống trái đất bị phản chiếu hoặc phát tán ngoài không gian
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Triolein → H 2 , t ° X → N a O H , t ° Y → H C l Z. Chất Z là
A. axit linoleic
B. axit stearic
C. axit oleic
D. axit panmitic
Ở đậu Hà Lan cho P: hạt vàng lai với hạt vàng thu được F1 có tỉ lệ: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P là
A. AA x aa
B. Aa x Aa
C. Aa x aa
D. AA x Aa
Ở một quần thể động vật, giới đực dị giao tử locus I có 2 alen, locus II có 3 alen và cả 2 locus cùng nằm trên vùng không tương đồng X,Y. Locus III có 4 alen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X. Trong số các phát biểu sau đây về quần thể nói trên, phát biểu nào không chính xác?
A. Có tối đa 45 kiểu gen của 3 locus có thể xuất hiện trong quần thể.
B. Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên, có thể tạo ra 504 kiểu giao phối khác nhau trong quần thể.
C. Nếu locus thứ III có đột biến gen tạo ra một alen mới thì sự đa dạng kiểu gen tối đa của quần thể tăng thêm 13,33% nữa.
D. Việc xuất hiện alen mới ở locus thứ III tạo ra đa dạng kiểu gen lớn hơn so với việc xuất hiện alen mới ở locus I.
Những phương pháp mà người ta đã áp dụng để tạo ra nguồn biến dị trong quá trình chọn lọc giống là
A. Lai giống và nuôi cấy mô
B. Cấy truyền phôi và gây đột biến
C. Gây đột biến và kĩ thuật chuyển gen
D. Lai giống và gây đột biến
Khi cho bố mẹ P thuần chủng hoa trắng lai với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời con thu được 9 đỏ: 7 trắng. Kiểu gen của bố và mẹ P là:
A. AABB × aabb.
B. AAbb × aaBB
C. AaBb × AaBb.
D. AaBb × aabb
Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).
Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 3V1 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng?
A. V2 = V1
B. V2 = 3V1
C. V2 = 2V1
D. 2V2 = V1
Ở người, bệnh galacto huyết do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường, có ông nội và em trai bị bệnh lấy người vợ bình thường có bố mẹ bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Xác suất người con sinh ra bị bệnh là bao nhiêu?
A. 0,111
B. 0,063
C. 0,083
D. 0,043