Đặt điện áp \(u = U_0\cos\omega t\) (với ${U_0}$ không đổi, \(\omega\) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi \(\omega= \omega _0\) thì trong mạch có cộng hưởng. Tần số góc \(\omega _0\) là
A.$\sqrt {LC} $
B.$\dfrac{2}{{\sqrt {LC} }}$
C.$\dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}$
D.2$\sqrt {LC} $
Cho đoạn mạch gồm điện trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt điện áp \(u = 65\sqrt2\cos100\pi t\) (V) vào hai đầu đoạn mạch thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện lần lượt là 13 V, 13 V, 65 V. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A.5/13
B.12/13
C.1/5
D.4/5
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2\cos \omega t\) (U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, các đường (1), (2) và (3) là đồ thị của các điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở \(U_R\), hai đầu tụ điện \(U_C\) và hai đầu cuộn cảm \(U_L\) theo tần số góc ω. Đường (1), (2) và (3) theo thứ tự tương ứng là
A.\(U_C\), \(U_R\) và \(U_L\)
B.\(U_C\), \(U_L\)và \(U_R\)
C.\(U_L\), \(U_R\) và \(U_C\)
D.\(U_R\), \(U_L\) và \(U_C\)
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với điện trở. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là 100 V. Độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng
A.π/2
B.π/3
C.π/4
D.π/6