SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC MỘT SỐ VÙNG TỪ NĂM 1995 ĐẾN NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
Vùng |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Cả nước |
24.963,7 |
32.529,5 |
35.832,9 |
40.005,6 |
45.215,6 |
Đồng bằng sông Hồng |
5.207,1 |
6.762,6 |
6.398,4 |
6.805,4 |
6.734,5 |
Trung du và miền núi phía bắc |
1.669,8 |
2.292,6 |
2.864,6 |
3.087,8 |
3.334,4 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
3.890,2 |
4.972,8 |
5.342,5 |
6.152,0 |
6.860,5 |
Tây Nguyên |
429,5 |
586,8 |
717,3 |
1.042,1 |
1.213,3 |
Đông Nam Bộ |
935,4 |
1.212,0 |
1.211,6 |
1.322,7 |
1.373,2 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
12.831,7 |
16.702,7 |
19.298,5 |
21.595,6 |
25.699,7 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Qua bảng số liệu trên, nhận định nào dưới đây là sai ?
A. Sản lượng lương thực của cả nước tăng đều qua các năm
B. Đồng bằng sông Cửu Long là nơi có sản lượng lương thực cao nhất cả nước năm 2015
C. Sản lượng lương thực thấp nhất là khu vực Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Hồng có sản lượng lương thực giảm từ năm 1995 đến năm 2015