phân tích yếu tố thời cơ trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và trình bày quan điểm của bản thân trước ý kiến cho rằng thắng lợi của cách mạng tháng tám năm 1945 là sự ăn may theo chiến tranh thế giới lần thứ 2
1. Cho một NST có kí hiệu gen là: ABCDEFGH. Viết kí hiệu gen của NSt trên sau khi bị đột biến:
a. Mất đoạn chứa các gen CDE
b. Lặp đoạn chứa các gen EF
c. Đảo đoạn chứa các gen EFG.
2. Cho biết bộ NST đơn bội chứa các giao tử bình thường của một số loài sau:
Cà rốt: 9; táo: 17; mèo: 19; mận: 24; lê:17; chuột nhà: 20; đào: 7; tinh tinh: 24; chó: 39
Xác định số lượng NST có trong tế bào lưỡng bội, tam bội, tứ bội của mỗi loài trên
3. Một gen có 60 chu kì xoắn và có tỉ lệ A/G = 2/3.
a. Xác định chiều dài, số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b. Nếu gen bị đột biến trên 1 cặp nuclêôtit và sau đột biến, gen còn chứa 241 ađênin và 359 guanin. Hãy xác định dạng đột biến gen trên.
7. Gen D có 186 Nuclêôtit loại Guanin và có 1068 liên kết Hiđrô. Gen đột biến d hơn gen D một liên kết Hiđrô, nhưng chiều dài của hai gen bằng nhau.
a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp nuclêôtit?
b) Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong gen D và gen d
8. Một tế bào chứa một cặp gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có 1350 Ađênin.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen
b. Nếu tế bào giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì khi kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
1. Cho một NST có kí hiệu gen là: ABCDEFGH. Viết kí hiệu gen của NSt trên sau khi bị đột biến:
a. Mất đoạn chứa các gen CDE
b. Lặp đoạn chứa các gen EF
c. Đảo đoạn chứa các gen EFG.
2. Cho biết bộ NST đơn bội chứa các giao tử bình thường của một số loài sau:
Cà rốt: 9; táo: 17; mèo: 19; mận: 24; lê:17; chuột nhà: 20; đào: 7; tinh tinh: 24; chó: 39
Xác định số lượng NST có trong tế bào lưỡng bội, tam bội, tứ bội của mỗi loài trên
3. Một gen có 60 chu kì xoắn và có tỉ lệ A/G = 2/3.
a. Xác định chiều dài, số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b. Nếu gen bị đột biến trên 1 cặp nuclêôtit và sau đột biến, gen còn chứa 241 ađênin và 359 guanin. Hãy xác định dạng đột biến gen trên.
7. Gen D có 186 Nuclêôtit loại Guanin và có 1068 liên kết Hiđrô. Gen đột biến d hơn gen D một liên kết Hiđrô, nhưng chiều dài của hai gen bằng nhau.
a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp nuclêôtit?
b) Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong gen D và gen d
8. Một tế bào chứa một cặp gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có 1350 Ađênin.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen
b. Nếu tế bào giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì khi kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
1. Một gen có 2070 liên kết hidro và có 35% A. Gen bị đột biến mất 1 đoạn. Đoạn mất dài 255 Å và có . Xác định:
a- Số lượng từng loại nu của gen trước và sau khi bị đột biến.
b- Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen sau đột biến nhân đôi 3 lần.
1- Gen D có 2430 liên kết hiđrô.Phân tử ARN do gen D sao mã có 10% U và 20%A.Gen bị đột biến thành gen d tự sao 3 lần đã nhận của môi trường 1890 A và 4403 X. Xác định:
a) Xác định từng loại nuclêôtit của gen D.
b) Xác định dạng đột biến xảy ra ở gen d
1. Có 2 tế bào mầm của một lợn cái đều nguyên phân 6 lần liên tiếp. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành các noãn bào bậc I và giảm phân bình thường. Các trứng được tạo ra đều tham gia thụ tinh với hiệu suất bằng 50%. Xác định:
a. Số thể cực được tạo ra từ quá trình trên.
b. Số hợp tử được tạo thành.
2. Bộ NST luỡng bội của 1 loài 2n = 50 . Quá trình giảm phân được thực hiện từ 8 tinh bào bậc I và 14 noãn bào bậc I của loài trên . Xác định :
a. Số tinh trùng được tạo thành cùng với số NST của chúng.
b. Số trứng được tạo thành cùng với số NST của chúng.
c. Số NST bị tiêu biến trong các thể cực .
3. Ở chuột có một nhóm tinh bào bậc 1 và một nhóm noãn bào bậc 1 có số lượng bằng nhau và đều giảm phân tạo tinh trùng và trứng . Tổng số trứng và tinh trùng được tạo ra bằng 40 và đều tham gia vào quá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng 12,5% và các hợp tử tạo ra có chứa 160 NST. Hãy xác định.
a. Số tinh bào bậc 1 và số noãn bào bậc 1.
b. Số hợp tử và hiệu suất thụ tinh của trứng.
c. Số NST 2n của chuột.
4. Một số trứng và một số tinh trùng ở gà tham gia vào quá trình thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 6.25% và của trứng bằng 50%; đã có 20 hợp tử được tạo thành và các trứng được thụ tinh này đều được đẻ ra, nhưng khi ấp chỉ có 16 trứng nở ra gà con.
a) Xác định số trứng và số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh nói trên
b) Để có đủ số tinh trùng tham gia nói trên, cần phải có bao nhiêu tinh bào bậc I
c) Xác định số NST có trong các trứng đã không nở sau khi ấp.
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết các giá trị của R1,=15 ôm ;R2= R3 =30 ôm và hiệu điện thế UAB= 12V
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c/ Tính công suất tiêu thụ điện toàn mạch.
d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra ở toàn mạch trong 15 phút
Bài 1/ Một lò sưởi có ghi 220V-1100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V trong 3 giờ mỗi ngày.
a. Tính điện trở và cường độ dòng điện qua lò sưởi khi đó?
b. Tính nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày theo đơn vị kJ.
c. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng lò sưởi trên trong 30 ngày, biết giá tiền phải trả là 2000đ/1kWh.
I/ LÝ THUYẾT
1. Nêu kết luận sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế?
2. Phát biểu định luật Ôm,viết công thức và nêu ý nghĩa từng đại lượng?
3. Nêu các đặc điểm về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương cho đọan mạch mắc nối tiếp; đọan mạch mắc song song
4. Nêu kết luận chung về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố? Viết công thức tính điện trở và nêu ý nghĩa từng đại lượng?
5. Số Oát ghi trên các thiết bị điện cho biết điều gì? Trên bóng đèn có ghi 220V-40W giải thích ý nghĩa các số liệu trên?
6. Công suất điện của một đọan mạch được tính như thế nào? Viết công thức và nêu ý nghĩa từng đại lượng ?
7. Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? Điện năng có thể chuyển hóa sang các dạng nào? Nêu một ví dụ về sự chuyển hóa đó?
8. Công của dòng điện sản ra ở một đọan mạch là gì? Viết công thức tính công và nêu ý nghĩa từng đại lượng?
9. Phát biểu định luật Jun-Lenxơ? Viết công thức và nêu ý nghĩa từng đại lượng?
10. Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng?
11. Nêu các kết luận về nam châm vĩnh cửu (các cực, hình dạng, sự tương tác giữa các cực)? La bàn dùng để làm gì?
12. Từ trường là gì? để nhận biết được nơi nào có từ trường thì ta làm như thế nào?
13. Từ phổ là gì? Bên ngòai nam châm đường sức từ có chiều như thế nào?
14. Qui tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Phát biểu qui tắc nắm tay phải?
15. Nêu kết luận về sự nhiễm từ của sắt, thép? Nêu cấu tạo và các cách làm tăng lực từ của nam châm điện
16. Qui tắc bàn tay trái dùng để làm gì? Phát biểu qui tắc bàn tay trái?