Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 0
Số lượng câu trả lời 98
Điểm GP 7
Điểm SP 106

Người theo dõi (24)

Đang theo dõi (1)

Godslayer -st-

Câu trả lời:

When và While đều dùng để nói về sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra cùng một thời điểm. Dưới đây là vị trí, cấu trúc, cách dùng cũng như cách chia when và while trong thì hiện tại tiếp diễn, hiện tại đơn, quá khứ đơn

* Cấu trúc và cách chia when với các thì trong tiếng anh

Vị trí: Mệnh đề When có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

When + present simple, + simple future / simple present : Khi làm thế nào thì (sẽ )... ( ở HT / TL )

When you see it yourself, you'll surely believe it. ( Khi em thấy tận mắt, em sẽ tin nó thôi )

When + simple past, + past perfect : Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.

When i just got out of the classroom, i knew that i had made some mistakes. ( Khi mới bước ra khỏi phòng, tôi nhận ra là mình đã mắc một số lỗi )

When + simple past, + simple past : Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

- When the rock concert given by Erick Clapton ended, we went home ( Khi buổi nhạc rock của Ẻick Clapton kết thúc, chúng tôi ra về )

When + past continuous ( clear point of time - thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion ( Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn )

When + simple past, + past continuous : Tương tự như phần 4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút

When we came, he was taking a bath ( Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm )

When + past perfect, + simple past : Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước ( kết quả ở QK )

When the opportunity had passed, i only knew that there was nothing could be done ( Khi cơ hội không còn tôi mới biết mình đã chẳng còn làm gì được nữa rồi )

When simple past, + simple present : Tương tự như mục 6 nhưng hành động sau ở hiện tại

When the opportunity passed, i know there's nothing can be done. ( Khi cơ hội tuột mất, tôi biết là chẳng còn làm gì được nữa )

Cách sử dụng when và while trong tiếng anh

Cách sử dụng when trong tiếng anh

* when: mệnh đề có chứa WHEN, chúng ta thường chia động từ không phải dạng tiếp diễn.

Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau:

When you called, he picked up his cell phone. (Anh ấy đã bốc máy ngay khi bạn gọi tới)

Khi một hành động đang diễn ta thì bị một hành động khác (diễn ra chỉ trong 1 khoảng thới gian ngắn) xen vào.

He was watching TV when the phone rang. (Lúc chuông điện thoại kêu thì anh ấy đang xem TV). -> Hành động xen vào ở đây đó là "lúc chuông điện thoại kêu"

Cấu trúc và cách dùng while trong tiếng anh

Mệnh đề When và While có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

I was having breakfast when the telephone rang. While they were cooking, somebody broke into their house.

Cấu trúc: While+ subject + verb

Cách dùng:

While: Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn.

Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau. (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó)

He was playing soccer while she was reading the newspaper. (Anh ấy đang chơi bóng đá trong khi cô ấy đang đọc báo)

Mệnh đề chính (không chứa WHILE) có thể chia ở dạng không tiếp diễn trong một số trường hợp.

While he was talking, his baby slept. (Khi anh ấy nói chuyện điện thoại, đứa con của anh ấy đang ngủ)