Câu trả lời:
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 10kg nước đá ở 0°C để nó chuyển hóa thành nước ở 20°C. Nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg.K) và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg.
Ướp muối vào thịt, cá nhằm mục đích làm
A. tế bào vi khuẩn vỡ ra do tăng áp suất thẩm thấu nội bào.
B. tế bào vi khuẩn co nguyên sinh và chết.
C. làm biến tính các enzim của vi khuẩn.
D. làm phá vỡ màng tế bào vi khuẩn để vi khuẩn bị tiêu diệt.
Trong nhóm vi sinh vật hóa dưỡng người ta phân biệt lên men, hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí dựa vào
A. nguồn năng lượng được cung cấp. B. sản phẩm tạo thành.
C. chất nhận êlectron cuối cùng. D. chất dinh dưỡng cung cấp cho VSV.
Cho các đặc điểm sau:
(1) hấp thụ và chuyển hóa vật chất nhanh. (2) phân bố rộng.
(3) sinh trưởng và sinh sản nhanh. (4) sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực.
(5) tỉ lệ thể tích/diện tích lớn. (6) đa số đơn bào.
Có bao nhiêu đặc điểm không phải của vi sinh vật?
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
1.Cho các nhận định sau
(1) Virut sống ký sinh bắt buộc, có thể tấn công vi khuẩn cổ.
(2) Virut chỉ có vỏ là prôtêin và lõi ADN.
(3) Virut là cơ thể sống chưa có cấu tạo tế bào
(4) Virut được xem như cơ thể sống chưa hoàn chỉnh.
(5) Hệ gen của virut có thể là ARN hoặc ADN.
Trong các nhận định trên, nhận định nào đúng khi nói về virut?
A. (1), (4). B. (1), (5). C. (2), (3), (5). D. (2), (4), (5).
2. Các chủng virut gây bệnh viêm gan A, B, C xâm nhập và ký sinh ở
A. các loại tế bào của cơ thể người. B. tế bào limphô T và đại thực bào.
C. tế bào gan. D. tế bào hồng cầu.
3. Giả sử trong 1 quần thể vi khuẩn số lượng tế bào ban đầu là 10 tế bào, sau một thời gian nuôi cấy số lượng tế bào là 80 tế bào, biết thời gian thế hệ là 20 phút. Hỏi đã nuôi cấy vi khuẩn trên trong thời gian bao lâu?
4.Tiến hành tách lõi ARN ra khỏi vỏ prôtêin của hai chủng virut A và B gây bệnh cho cây thuốc lá. Trộn axit nuclêic của chủng A với một nửa prôtêin của chủng B và một nửa prôtêin của chủng A. Nhiễm chủng lai vào cây thuốc lá để gây bệnh. Sau đó phân lập virut. Kết quả sẽ như thế nào?
A. Được 100% chủng A. B. Được 50% chủng A và 50% chủng B.
C. Được 100% chủng B. D. Không thu được virut nào.
5. Trong nhóm vi sinh vật hóa dưỡng người ta phân biệt lên men, hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí dựa vào
A. nguồn năng lượng được cung cấp. B. sản phẩm tạo thành.
C. chất nhận êlectron cuối cùng. D. chất dinh dưỡng cung cấp cho VSV.
- Cho các giai đoạn phát triển bệnh AIDS và các đặc điểm tương ứng :
I. Sơ nhiễm II. Thời kì không triệu chứng III. Thời kì biểu hiện triệu chứng AIDS | a. Số lượng tế bào limpho T4 giảm dần. b. Không có triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ c. Xuất hiện các bệnh cơ hội: sốt, sụt cân, ung thư… d. Số lượng tế bào limpho T4 tăng dần.
|
Ghép cột lại với nhau để có đặc điểm tương ứng của từng giai đoạn phát triển bệnh AIDS.
A. I-a, II-b, III-c.
B. I-b, II-a, III-c.
C. I-b, II-d, III-c.
D. I-d, II-b, III-c.
(1) Độc lực mạnh (2) Không có kháng thể (3) Hệ hô hấp suy yếu.
(4) Độc lực yếu (5) Số lượng đủ lớn (6) Con đường xâm nhập thích hợp.
(7) Số lượng đủ lớn (8) Có mầm bệnh (9) Môi trường sống thuận lợi.
Để gây bệnh truyền nhiễm cần các điều kiện nào sau đây?
A. (1), (5), (6). B. (1), (2), (5), (6).
C. (2), (5), (6), (7), (8). D. (1). (2), (3), (6), (9).
Một tế bào vi sinh vật trong thời gian 120 phút đã tạo ra 16 tế bào. Hãy xác định thời gian thế hệ (g) của loài vi sinh vật trên. Giả sử, cấy một lượng khoảng 200 tế bào vi sinh vật trên vào môi trường dinh dưỡng C, nhận thấy pha cân bằng đạt được sau 6 giờ với tổng số lượng là 409600 TB. Hãy xác định số lần phân chia.