HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
\(\frac{1}{21}+\frac{1}{77}+\frac{1}{165}+...+\frac{1}{n^2+4n}=\frac{56}{673}\)
<=> \(\frac{1}{3.7}+\frac{1}{7.11}+\frac{1}{11.15}+...+\frac{1}{n.\left(n+4\right)}=\frac{56}{673}\)
<=> \(4.\left(\frac{1}{3.7}+\frac{1}{7.11}+\frac{1}{11.15}+...+\frac{1}{n.\left(n+4\right)}\right)=4.\frac{56}{673}\)
<=> \(\frac{4}{3.7}+\frac{4}{7.11}+\frac{4}{11.15}+...+\frac{4}{n\left(n+4\right)}=\frac{224}{673}\)
<=> \(\frac{1}{3}-\frac{1}{7}+\frac{1}{7}-\frac{1}{11}+...+\frac{1}{n}-\frac{1}{n+4}=\frac{224}{673}\)
<=> \(\frac{1}{3}-\frac{1}{n+4}=\frac{224}{673}\)
<=> \(\frac{n+4-3}{3.\left(n+4\right)}=\frac{224}{673}\Leftrightarrow\frac{n}{3.\left(n+4\right)}=\frac{224}{673}\)
<=> 673n = 224.3(n+4)
<=> 673n = 224.3.n + 224.3.4
<=> 673n = 672n + 2688
<=> 673n - 672n = 2688
<=> n = 2688
Chọn C. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
Chọn A. điểm gây chết giới hạn dưới.
Chọn C. điểm gây chết giới hạn trên.
Chọn A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
Chọn C. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.
Chọn C. như gen trên NST thường.
Chọn A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
Chọn B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.