HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Bài toán công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
8.1. Tính số mol có trong:
a. 108g nước b. 8g khí oxi c. 3,36 lít khí CO2 (đktc) d. 8,96 lít khí O2 (đktc)
8.2. Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
a. 0,1 mol phân tử N2 b. 0,8 mol phân tử H2SO4
8.3. Hãy tính thể tích khí (đktc) của:
a. 0,125 mol khí NO2 b. 0,6 mol khí H2
Lập các PTHH
(1) S + O2 → SO3
(2) N2 + H2 → NH3
(3) Na + O2 → Na2O
(4) P2O5 + H2O → H3PO4
(5) HgO → Hg + O2
(6) KClO3 → KCl + O2
(7) Fe3O4 + CO → Fe + CO2
(8) Fe2O3 + CO → FeO + CO2
(9) CaCO3 + HCl → CaCl2 + H2O + CO2
(10) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
1.2. Nguyên tử X nặng gấp hai lần phân tử nitơ. Tính NTK của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Bài toán về định luật bảo toàn khối lượng
6.1. Cho 6,5g kẽm tác dụng hết với 7,3g axit HCl thu được 13,6g ZnCl2 và có khí hiđro bay lên. Tính khối lượng khí hiđro tạo thành sau phản ứng.
6.2. Cho 20,8g BaCl2 tác dụng vừa đủ với 14,2g Na2SO4, thu được a (g) BaSO4 và 11,7g NaCl. Tính a.
Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
3.1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và O (II). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.2. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố N (III) và H (I). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
Tìm CTHH của hợp chất dựa vào PTK
4.1. Một oxit có công thức dạng N2Ox và có PTK bằng 108 đvC. Xác định CTHH của oxit.
4.2. Một hợp chất A có công thức dạng NaxCO3 và có PTK bằng 106 đvC. Xác sđịnh CTHH của A.
Tính hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử
a. Tính hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 biết O (II).
b. Tính hóa trị của nhóm NO3 trong hợp chất Al(NO3)3. Biết Al(III)