Tham khảo:
Look after được dùng phổ biến trong tiếng anh với hai trường nghĩa chủ yếu. Đó là:
+ Nghĩa thứ 1: Chịu trách nhiệm về sức khỏe và sự an toàn của ai đó hoặc điều gì đó.
+ Nghĩa thứ 2: Đảm bảo hoặc cam kết mang lại lợi ích cho ai đó, người nào đó.
EX:
She had to give up her favorite job to look after her elderly mother.
I just want to make enough money to look after my family.
She's good at looking after his own interests.
She looks after getting 8.5 ielts when this course completed.
I'll look after you
If you look after a person or animal, you provide for their basic demand.
Can you look after my cat while I'm away?
Cách sử dụng look forward to:
Dùng để thể hiện niềm phấn khởi, sự háo hức mong chờ về chuyện gì đó sắp xảy ra.
Cấu trúc looking forward sử dụng cuối thư với hy vọng sẽ sớm nhận được lời hồi âm hoặc bạn có thể sẽ sớm gặp lại người đó trong tương lai gần.
EX:I am looking forward to hearing from you.I am looking forward to having a great trip to Sapa this spring.Linda is looking forward to seeing her new friend this weekend.
I’m looking forward to hearing from you soon.
I’m looking forward to seeing you at my birthday party.
Look forward to seeing you again next week.