Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 15
Số lượng câu trả lời 1
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


Câu 1: Oxit là:

A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.

B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.

C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.

Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. CO2                 B. Na2O.               C. SO2,                 D.NO

Câu 3: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

A. K2O.               B. CuO.                C. P2O5.              D. CaO.

Câu 4: Lưu huỳnh đioxit (SO2) tác dụng được với:

A. CaO                B. H2                   C. P                     D. CO2

Câu 5: Công thức hoá học của sắt (III) oxit là:

A. FeO.                B. Fe3O4.             C. ZnO.                D. Fe2O3.

Câu 6 Oxit được dùng làm chất hút ẩm ( chất làm khô ) trong phòng thí nghiệm là:

A. CuO                B. ZnO                 C. PbO                 D. CaO

Câu 7: Dãy chất gồm các oxit axit là:

A. CO2, SO2, NO, P2O5.                                    B. CO2, SO3, Na2O, NO2.

C. SO2, P2O5, CO2, SO3.                                   D. H2O, CO, NO, Al2O3

Câu 8: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?

A. CO2                          B. O2                             C. N2                             D. H2

Câu 9: Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm:

A. CuO, CaO, K2O, Na2O.                               B. CaO, Na2O, K2O, BaO.

C. Na2O, BaO, CuO, MnO.                              D. MgO, Fe2O3, ZnO, PbO

Câu 10: Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl):

A. CuO, Fe2O3, CO2, FeO.                               B. Fe2O3, CuO, MnO, Al2­O3.

C. CaO, CO, N2O5, ZnO.                                  D. SO2, MgO, CO2, Ag2O

Câu 11: Khí CO2 bị lẫn hơi nước, người ta có thể làm khô khí CO2 bằng chất nào sau đây:

A. O2, CO                                        B. H2SO4 đậm đặc

C. NaOH rắn                                    D. CaO mới nung

Câu 12: Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl):

A. CuO, CO2, FeO.                           B. Fe2O3, CuO,  Al2O3.

C. CaO, CO, N2O5                            D. SO2, MgO, CO2.

Câu 13: Vôi sống có công thức hóa học là :

A. Ca                  B. Ca(OH)2                  C. CaCO3                    D. CaO

Câu 14: Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:

A. Chỉ dùng axit                                   B. Chỉ dùng nước

C. Chỉ dùng phenolphtalein                   D. Dùng quỳ tím

Câu 15: Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:

A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.

B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2

C. Dẫn hỗn hợp qua HCl.

D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.

Câu 16: Chất nào sau đây có thể được làm khô bằng canxi oxit?

A. H2.                  B. CO2.                C. SO2.                D. HCl

Câu 17: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2 , CO2) , người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:

A. HCl                                                                 B. Ca(OH)2

C. Na2SO4                                                           D. NaCl

Câu 18: Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua :

A. H2SO4 đặc                                                      B. NaOH rắn

C. CaO                                                                D. KOH rắn

Câu 19: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2 , CO , SO2  lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:

A. CO                           B. CO2                          C. SO2                          D. CO2 và SO2

Câu 20: Oxit tác dụng với axit clohiđric là:

A. CuO                          B. SO2                                C. CO2                       D. CO

Câu 21: Cho một ít nước vào đế sứ có mẩu nhỏ canxi oxit, sau đó nhỏ vài giọt phenolphtalein vào hiện tượng xảy ra là

A. Mẩu vôi sôi, bốc khói, ống nghiệm nóng lên, dung dịch chuyển thành màu hồng

B. Mẩu vôi tan dần đến trong suốt, dung dịch chuyển thành màu hồng

C. Mẩu vôi tan dần đến trong suốt

D. Không có hiện tượng gì

Câu 22: Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:

     A. Nước, sản phẩm là axit                              C. Axit, sản phẩm là bazơ.

     B. Nước, sản phẩm là bazơ.                            D. Bazơ, sản phẩm là axit.

Câu 23: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :

A. CaO và CO2        B. CaO và CO        C. CaO và SO2            D. CaO và P2O5

Câu 24: Oxit  được dùng làm chất hút ẩm ( chất làm khô ) trong phòng thí nghiệm là:

A. CaO                  B. ZnO                   C. PbO                   D. CuO

Câu 25: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?

A . CO2                  B. SO2                     C. N2                     D. O3

Câu 26: Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:

A. HCl                 B. NaOH              C. HNO3              D. Quỳ tím ẩm

Câu 27: Một oxit có thành phần % về khối lượng các nguyên tố: 70% Fe, 30%O. Oxit đó là:

A. Fe2O3              B. FeO                   C. Fe3O4               D. Fe2O

Câu 28: Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của dung dịch X là:

  A. 4,5%.               B. 6%.                    C. 4%                    D. 10%

Câu 29: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :

A. 50 gam             B. 40 gam             C. 60 gam             D. 73 gam

Câu 30: Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:

A. 0,25M.    B. 0,5M                C. 1M.                 D. 2M.

Câu 31: Cho 0,2 mol Canxi oxit  tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là:

       A. 22,2 g                  B.  2,22 g                     C.  23,2 g                         D.  22,3 g

Câu 32: Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ . Oxit đó là:

A. CuO                B. CaO                 C. MgO                D. FeO

Câu 33: Cho 11,2 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH tạo thành muối NaHCO3. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH là:

A. 1M                           B. 2M                            C. 1,5M                        D. 0,5M

Câu 34: Cho 11,2 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối thu được là:

A. 5,3 g                        B. 53 g                          C. 8,4 g                        D. 10,6 g

Câu 35: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl  có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là:

A. 25% và 75%                                    B. 20% và 80%

C. 22% và 78%                                    D. 30% và 70%

Câu 36: Nung một tấn đá vôi chứa 80% CaCO3 có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO) biết hiệu suất phản ứng là 85%

A. 476kg                B. 448kg                C. 380,8kg             D. 527kg

Câu 37: Nung 150kg CaCO3 thu được 67,2kg CaO. Hiệu suất pứ là:

A. 75%.       B. 60%.       C. 80%.       D. 70%

Câu 38: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng  là :

      A. 10,5 tấn                 B. 9,5 tấn                      C. 10 tấn                        D. 9,0 tấn

Câu 39: Cho 11,2 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH tạo thành muối NaHCO3. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH là:

A. 1M                           B. 2M                            C. 1,5M                        D. 0,5M

Câu 40: Cho 11,2 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối thu được là:

A. 5,3 g                          B. 53 g                          C. 8,4 g                          D. 10,6 g