B
xin lỗi
Khi chuyển sang câu gián tiếp ta thường sử dụng 2 động từ tường thuật là said (quá khứ của say) và told (quá khứ của tell).
Cấu trúc câu tường thuật:
S + said/ told (sb) + (that) + S + V
Lưu ý sự khác nhau giữa told và said:
Khi muốn thuật lại rằng S nói với người khác bắt buộc phải dùng toldNếu không muốn nhắc đến người này ta dùng saidVí dụ:
Jenny said (that) she bought new car.=> Jenny told Kelly (that) she bought new car.
Ngoài said và told chúng ta có thể sử dụng thêm nhiều từ tường thuật khác để diễn tả rõ hơn tính chất của lời nói như: asked, announced, suggested, promises, denied… Tuy nhiên những từ này thường không sử dụng cấu trúc said that hay told somebody that, mà sử dụng cấu trúc V-ing hoặc to-V.
asked sb to-V
denied V-ing
suggested V-ing
Bước 2: Cách lùi thì trong câu tường thuật sao cho hợp lý
Như đã nói ở phía trên, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải lùi thì khi việt lại thành câu tường thuật. Dưới đây là bảng các thì trong tiếng Anh khi được lùi một thì :
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Hiện tại đơn
ví dụ: play | Quá khứ đơn
=> played |
Hiện tại tiếp diễn
is/are playing | Quá khứ tiếp diễn
=> was/were playing |
Hiện tại hoàn thành
have/has played | Quá khứ hoàn thành
=> had played |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
have/has been playing | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
=> had been playing |
Tương lai đơn
will play | Tương lai đơn trong quá khứ
=> would play |
Tương lai tiếp diễn
will be playing | Tương lai tiếp diễn trong quá khứ
=> would be playing |
Tương lai hoàn thành
will have played | Tương lai hoàn thành trong quá khứ
=> would have played |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
will have been playing | Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ
=> would have been playing |
Quá khứ đơn
played | Quá khứ hoàn thành
=> had played |
Quá khứ tiếp diễn
was/were playing | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
=> had been playing |
Quá khứ hoàn thành
had played | Quá khứ hoàn thành (giữ nguyên vì không thể lùi thì nữa)
=> had played |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
had been playing | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (giữ nguyên vì không thể lùi thì nữa)
=> had been playing |
Lưu ý:
– Một số Modal verbs có thể lùi thì:
Can → CouldMay → MightMust/ Have to → Had toVí dụ:
“You can finish work at 5.30 ”, Brown told Holly.=> Brown told Holly could finish work at 5.30
Không lùi thì với: might, could, would, should, ought to
Ví dụ:
Jane said, “You should cut short hair”.=> Jane said I should cut short hair.
Không lùi thì khi câu trực tiếp là một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ví dụ:
Grandfather said, “The sun rises in the East and sets in the West”.=> Grandfather said The sun rises in the East and sets in the West.
Bước 3: Đổi lại các đại từ và tính từ sở hữu trong câu trực tiếp gián tiếp
Trong câu trực tiếp | Trong câu tường thuật | |
Đại từ nhân xưng | I
We You | He, She
They I, we |
Đại từ sở hữu | Mine
Ours Yours | His, hers
Theirs Mine, Ours |
Tính từ sở hữu | My
Our Your | His, her
Their My, Our |
Tân ngữ | Me
Us You | Him, her
Them Me, us |
Lưu ý: Khi muốn tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ sở hữu không đổi.
Bước 4: Đổi lại các từ chỉ nơi chốn và thời gian phù hợpCác từ chỉ nơi chốn, thời gian trong là dấu hiệu nhận biết các thì trong ngữ pháp tiếng Anh, vì vậy bạn nên ghi nhớ thật kĩ phần này bởi nó sẽ xuất hiện rất nhiều trong bài tập câu trực tiếp gián tiếp.
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
This
These Here/ Overhere Now Today Yesterday The day before yesterday Tomorrow The day after tomorrow Ago This week Last week Next week | That
Those There/ Overthere Then/ at the time That day The day before/ the previous day Two days before The day after/ the next/ the following day Two days after/ in two days’ time Before That week The week before/ the previous week The week after/ the following/next week |
Câu tường thuật dạng câu hỏi
Câu tường thuật dạng câu hỏi sẽ có được chia thành 2 loại là câu hỏi Yes/No question và Wh-Question
1. Câu tường thuật câu hỏi Yes/No QuestionCâu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng anh, thường được bắt đầu bằng động từ tobe hoặc trợ động từ
Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong dạng câu hỏi Yes/No question vẫn đầy đủ các bước như chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, chủ ngữ, tân ngữ…, tuy nhiên cần lưu ý 2 điều sau:
Dùng động từ giới thiệu ask hoặc inquire, wonder, want to know…. + liên từDùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính để thể hiện ý nghĩa có hoặc khôngCông thức câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No question:
S + asked (+ Sb) + if/whether + S + V
=> S + asked/wondered/wanted to know + if/whether + S + V
Ví dụ:
She said, “Do you like cherry?”=> She asked me if/whether I like cherry.
2. Câu tường thuật câu hỏi Wh-Question
Dạng câu hỏi Wh-Question là loại câu bắt đầu bằng các từ nghi vấn như Who, When, What, How, Where,.… Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi Wh-Questions tương tự các bước chuyển sang câu tường thuật ban đầu, tuy nhiên cần chú ý những điểm sau:
Lặp lại từ để hỏi ngay sau động từ giới thiệuThay đổi trật tự câu thành câu trần thuậtCông thức câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-Question:
S + asked (O) + What/ When/ How/ Who… + S +V
=> S + asked (sb)/ wanted to know/ wondered + What/ When/ How/ Who… + S + V
Ví dụ:
“What time do you go home?”, my sister asked me=> My sister want to know what time I go home.
Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh1. Cấu trúc câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định có dạng:S + told + O + to V-infi
Ví dụ:
“Please call me, Daniel.” Jane said.=> Jane told Daniel to call her.
2. Cấu trúc câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:S + told + O + not to V-infi
Ví dụ:
“Don’t eat in class!” the driver said.=> The teacher told the students not to eat in class.
Lưu ý: Một số từ tường thuật phổ biến khi chuyển sang ở dạng câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, command, remind….
Câu tường thuật ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp1. Câu điều kiện loại 1: là điều kiện có thật, có thể xảy ra:Chúng ta áp dụng quy tắc chung của câu gián tiếp là lùi thì
Ví dụ:
A boy said, “If I win a lottery, I’ll buy a race car”=> A boy said If he won a lottery, he would buy a race car.
2. Câu điều kiện loại 2 và 3: là điều kiện không có thật, giả sử:Chúng ta giữ nguyên, không đổi thì.
Ví dụ:
Children said, “If I had a time machine, I would go back to the past”.=> Children said If they had a time machine, they would go back to the past.
170