HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Oleum X có công thức H2SO4.aSO3, trong đó So3 chiếm 71% về khối lượng .
a. Xác định a
b. Cần bao nhiêu gam oleum cho vào 147g dd H2SO4 40% để thu được oleum Y, trong đó So3 chiếm 10% về khối lượng
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa 9,6 g FeS2 và một lượng không khí ở toC (lấy dư 20% so với lượng cần để phản ứng ) nung Bình tới nhiệt độ thích hợp cho phản ứng xảy ra sau đó đưa Bình về nhiệt độ ban. đầu bằng phương pháp đo áp suất của bình trước và sau phản ứng ở điều kiện đã cho người ta xác định được số mol khí trong bình sau khi nung giảm 2,27% so với số mol khí trong bình trước khi nung .xác định thành phần phần trăm theo số mol của hỗn hợp khí trong bình sau khi nung ( giả sử oxi chiếm 20% về thể tích không khí còn lại là nitơ )
Một hợp chất của nguyên tố R ( R chưa biết hóa trị ). Trong đó oxi chiếm 27.58621% về khối lượng . Xác định tên nguyên tố R
hòa tan 9,875g một muối hidrocacbonat vào nước và cho tác dụng với một lượng H2SO4 vừa đủ thì thu được 8,25g một muối sunfat trung hòa khan. Tim công thức của muối
Mỗi hỗn hợp khí X gồm 3 oxit của N là NO, NO2, NxOy. Biết phần trăm thể tích của các oxit trong X là %Vno = 45%, %Vno2 = 15.2%, %Vnxoy = 40%, còn phần trăm theo khối lượng NO trong hỗn hợp là 23,6%
a)xác định công thức NxOy.
b) tính tỉ khối hỗn hợp so với không khí
Hỗn hợp khí H2 và CO có tỉ khối đối với khí hidro bằng 7.5 . Cần thêm bao nhiêu lít hidro vào 20 lít hỗn hợp đó để cho tỉ khối giảm đi 2 lần
Cho 1,66 g hỗn hợp kim loại X gồm Al và Fe tác dụng với 100 ml dung dịch Hcl 1,2M sau phản ứng hoàn toàn chỉ thu được dung dịch A và 1,12 lít H2
(Coi thể tích dd thay đổi không đánh kể trong quá trình phản ứng )
a. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X
b .Tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch A