HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Câu hỏi trắc nghiệm
Kiểm tra
Bỏ qua
Tiếp tục
Thảo luận
Luyện tập lại
Câu hỏi kế tiếp
Báo lỗi
Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550ml dung dịch \(AgNO_3\) 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là : (biết thứ tự trong dãy điện hóa : \(Fe^{3+}-Fe^{2+}\) đứng trước \(Ag^+-Ag\)
Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch \(CuSO_4\). Sau một thời gian thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch \(H_2SO_4\) (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là :
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch \(CuSO_4\). Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là :
Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm \(AgNO_3;Cu\left(NO_3\right)_2\), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm 3 kim loại và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn là :
Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch \(AgNO_3\) cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X là :
Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa \(Cu\left(NO_3\right)_2\) và \(AgNO_3\). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là :
Cho hỗn hợp gồm bột Fe và 0,03 mol \(FeS_2\) tan hết trong dung dịch \(HNO_3\) loãng, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất là \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là :
Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm \(FeO,Fe_3O_4,Fe_2O_3\) (trong đó số mol FeO bằng số mol \(Fe_2O_3\)) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là :
Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm \(FeO;Fe_2O_3;Fe_3O_4\) tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 7,62 gam \(FeCl_2\) và m gam \(FeCl_3\). Giá trị của m là :
Một quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch \(HNO_3\) thấy có khí bị hóa nâu trong không khí bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch \(BaCl_2\) thấy có kết tủa trắng. Loại quặng sắt đó là :
Chất phản ứng với dung dịch \(FeCl_3\) cho kết tủa là :
Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là :
Cho m gam bột Zn vào 500ml dung dịch \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là :
Có 32 gam hỗn hợp gồm \(Fe_3O_4;ZnO,CuO\) tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch \(H_2SO_4\) 2M. Khối lượng muối thu được là :
Khi nung hỗn hợp các chất \(Fe\left(NO_3\right)_2;Fe\left(OH\right)_3;FeCO_3\) trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là :
Cho 100 ml dung dịch \(AgNO_3\) 2a mol/l vào 100ml dung dịch \(Fe\left(NO_3\right)_2\) a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol \(FeS_2\) và a mol \(Cu_2S\) vào axit \(HNO_3\) (vừa đủ, thu được dung dịch X, chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị cua a là :
Cho từng chất : \(Fe,FeO,Fe\left(OH\right)_2,Fe\left(OH\right)_3,Fe_3O_4,Fe_2O_3,Fe\left(NO_3\right)_3,FeSO_4,Fe_2\left(SO_4\right)_3,FeCO_3\) lần lượt phản ứng với \(HNO_3\) đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là :
Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm \(Fe_2O_3,MgO,ZnO\) trong 500 ml axit \(H_2SO_4\) 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là :
Hòa tan hoàn toàn \(Fe_3O_4\) trong dung dịch \(H_2SO_4\) loãng (dư) được dung dịch \(X_1\). Cho lượng du bột Fe vào dung dịch \(X_1\) (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch \(X_2\) chứa chất tan là :
Đốt cháy hoàn toàn m gam \(FeS_2\) bằng một lượng \(O_2\) vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa \(Ba\left(OH\right)_2\) 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là :
Cho dãy các chất : \(FeO,Fe\left(OH\right)_2,FeSO_4,Fe_3O_4,Fe_2\left(SO_4\right)_3,Fe_2O_3\). Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch \(HNO_3\) đặc nóng là :
Trong các chất : \(FeCl_2,FeCl_3,Fe\left(NO_3\right)_3,FeSO_4,Fe_2\left(SO_4\right)_3\). Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là :
Nung m gam hỗn hợp X gồm \(FeS\) và \(FeS_2\) trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích \(O_2\) và 80% thể tích \(N_2\)) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích : \(84,8\%N_2;14\%SO_2\) còn lại là \(O_2\). Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là :
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol \(FeCl_3\). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là :
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và \(Fe_3O_4\) trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí \(H_2\) (ở đktc). Sục khí \(CO_2\) (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là :
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí \(SO_2\) (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là :
Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí Co (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí \(CO_2\). Công thức của X và giá trị của V lần lượt là :