Bài 7: Nồng độ dung dịch

Khởi động (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 34)

Hướng dẫn giải

Đại lượng nồng độ dùng để đánh giá độ đặc, loãng của dung dịch.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 34)

Hướng dẫn giải

Chất tan: muối ăn và đường

Dung môi là nước.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 34)

Hướng dẫn giải

S = \(\frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{d}}m}}}}.100 = \frac{{76,75}}{{250}}.100 = 30,7gam/100{g_{{H_2}{\rm{O}}}}\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 35)

Hướng dẫn giải

Vì chất tan trong các cốc dung dịch khác nhau.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 35)

Hướng dẫn giải

Để tính nồng độ phần trăm cần biết khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 35)

Hướng dẫn giải

dung dịch = m chất tan + m dung môi = 21 + 129 = 150g.

C% = \(\frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\%  = \frac{{21}}{{150}}.100\%  = 14\% \)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 35)

Hướng dẫn giải

Để xác định nồng độ mol của dung dịch cần biết số mol chất tan và thể tích dung dịch.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 36)

Hướng dẫn giải

n CuSO4 = 16:160 = 0,1 mol

C= \(\frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 36)

Hướng dẫn giải

NaCl = CM.V = 0,1.1 = 0,1 mol

NaCl = 0,1.58,5 = 5,85g

- Cân lấy 5,85gam NaCl khan cho vào cốc có dung tích 100ml.

- Đong lấy 100ml nước cất

- Rót nước vào cốc khuấy nhẹ, ta thu được 100ml dung dịch NaCl có nồng độ 1M.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 36)