Bài 6: Tính theo phương trình hoá học

Khởi động (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 31)

Hướng dẫn giải

Sử dụng số mol của chất, dựa vào phương trình để tính các lượng chất khác.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 31)

Hướng dẫn giải

Chất sau sản phẩm của thí nghiệm (1), (2) và (3) lần lượt là: HCl; HCl, H2; HCl, Cl2.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 31)

Hướng dẫn giải

Thí nghiệm (2):

Chất thiếu: Cl2

Chất dư: H2

Thí nghiệm (3)

Chất thiếu: H2

Chất dư: Cl2.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 31)

Hướng dẫn giải

Thí nghiệm (1) là phản ứng xảy ra vừa đủ.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 32)

Hướng dẫn giải

Để tính được khối lượng vôi sống sau khi nung ta thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ mol các chất trong phản ứng. $$ \begin{aligned} & \mathrm{CaCO}_3 \xrightarrow{t^o} \mathrm{CaO}+\mathrm{CO}_2 \\ & 1: \quad 1: \end{aligned} $$ Bước 2: Tìm số mol $\mathrm{CaCO}_3$ phản ứng. $$ n_{\mathrm{CaCO}_3}=\frac{m_{\mathrm{CaCO}_3}}{M_{\mathrm{CaCO}_3}}=\frac{25}{100}=0,25(\mathrm{~mol}) . $$ Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol CaO tạo thành. Theo phản ứng, tỉ lệ mol giữa các chất bằng nhau nên số mol các chất cũng bằng nhau: $$ n_{\mathrm{CaO}}=n_{\mathrm{CaCO}_3}=0,25(\mathrm{~mol}) $$ Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng: $$ \mathrm{m}_{\mathrm{CaO}}=\mathrm{n}_{\mathrm{CaO}} \times \mathrm{M}_{\mathrm{CaO}}=0,25 \times 56=14(\mathrm{gam}) . $$

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 32)

Hướng dẫn giải

n P = \(\frac{{6,2}}{{31}} = 0,2mol\)

4P + 5O2 \( \to \)2P2O5.

Theo phương trình hóa học: n O2 = \(\frac{{{n_P} \times 5}}{4} = \frac{{0,2 \times 5}}{4} = 0,25mol\)

O2 (đkc) = 0,25 .24,79 = 6,1975 lít

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 33)

Hướng dẫn giải

Để tính được hiệu suất phản ứng ta cần biết lượng sản phẩm thực tế và lượng sản phẩm lí thuyết.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 33)

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học: H2 + I2 \( \to \)2HI

Theo phản ứng: n H2 > n I2 \( \to \)Chất hết là I2.

HI lí thuyết là: 0,45.2 = 0,9 mol

H% = \(\frac{{{n_{TT}}}}{{{n_{LT}}}}.100\%  = \frac{{0,6}}{{0,9}}.100\%  = 66,67\% \)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)