Quan sát Bảng 18.5, nhận xét xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của muối nitrate. Từ đó rút ra mối quan hệ giữa độ bền nhiệt và giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt phân muối nitrate kim loại nhóm IIA.
Quan sát Bảng 18.5, nhận xét xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của muối nitrate. Từ đó rút ra mối quan hệ giữa độ bền nhiệt và giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt phân muối nitrate kim loại nhóm IIA.
Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a) MgCO3 \(\underrightarrow{t^o}\)
b) Ba(NO3)2 \(\underrightarrow{t^o}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia: \(MgCO_3\rightarrow^{t^0}MgO+CO_2\)
b: \(Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow^{t^0}Ba\left(NO_2\right)_2+O_2\)
(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Dựa vào Bảng 18.3, nhận xét sự biến đổi độ tan từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2.
Quan sát Bảng 18.4, nhận xét về xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate từ MgCO3 đến BaCO3.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐộ bền nhiệt của muối carbonate của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ muối của MgCO3 đến muối của BaCO3.
(Trả lời bởi datcoder)
Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a) Ca + H2O →
b) Ba + H2O →
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
b: \(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a) Be + O2 →
b)Ca + O2→
c) Ba + O2 →
Dựa vào Bảng 18.2, hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của kim loại nhóm IIA. Giải thích.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiSự biến đổi nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IIA không theo quy luật do cấu trúc mạng tinh thể của kim loại nhóm IIA khác nhau:
+ Beryllium và magnesium có cấu trúc lục phương chặt khít;
+ Calcium và strontium có cấu trúc lập phương tâm mặt;
+ Barium có cấu trúc lập phương tâm khối.
(Trả lời bởi datcoder)
Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có những tính chất gì?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Kim loại nhóm IIA:
+ Tính chất vật lí: Nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng và độ cứng của kim loại nhóm IIA cao hơn so với kim loại nhóm IA cùng chu kì. Kim loại nhóm IIA là những kim loại nhẹ (D < 5 g/cm3).
+ Tính chất hóa học: Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ Be đến Ba.
\({\rm{M}} \to {{\rm{M}}^{2 + }} + 2{\mathop{\rm e}\nolimits} \)
- Hợp chất của kim loại nhóm IIA:
+ Muối carbonate: Muối carbonate tác dụng với dung dịch acid loãng, phản ứng với H2O khi có mặt CO2. Dưới tác dụng của nhiệt, muối carbonate của kim loại nhóm IIA bị phân huỷ tạo thành oxide.
+ Muối nitrate: Khi đun nóng, muối nitrate của kim loại nhóm IIA phân huỷ thành oxide.
+ Độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ muối của Mg2+ đến muối của Ba2+.
(Trả lời bởi datcoder)
Dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của kim loại nhóm IIA và so sánh với kim loại nhóm IA.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiKim loại nhóm IIA có tính khử mạnh nhưng yếu hơn kim loại nhóm IA.
(Trả lời bởi datcoder)
Dự đoán khả năng phản ứng của muối carbonate kim loại nhóm IIA với dung dịch acid loãng.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiMuối carbonate kim loại nhóm IIA với dung dịch acid loãng giải phóng khí carbon dioxide.
(Trả lời bởi datcoder)