Nêu hiện tượng của Thí nghiệm 4 và giải thích.
Nêu hiện tượng của Thí nghiệm 4 và giải thích.
Chọn 2 muối phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4. Viết các phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiK2CO3 + 2HCl \( \to \)2KCl + CO2 + H2O
Ba(NO3)2 + H2SO4 \( \to \)BaSO4 + 2HNO3
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Từ các phương pháp điều chế muối, viết 3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiFe + 2HCl \( \to \)FeCl2 + H2
FeO + 2HCl \( \to \)FeCl2 + H2O
Fe(OH)2 + 2HCl \( \to \)FeCl2 + 2H2O
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Chọn 3 dung dịch muối có thể phản ứng được với dung dịch Na2CO3. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCaCl2 + Na2CO3 \( \to \)2NaCl + CaCO3
Mg(NO3)2 + Na2CO3 \( \to \)MgCO3 + 2NaNO3
Ba(NO3)2 + Na2CO3 \( \to \)BaCO3 + 2NaNO3
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Từ các Ví dụ 2, 3, 4, 5, hãy viết phương trình hoá học tạo các muối sau: K2SO3, CaSO4, NaCl, MgCl2.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCO2 + 2KOH \( \to \)K2CO3 + H2O
2HCl + Na2O \( \to \)2NaCl + H2O
Mg + 2HCl \( \to \)MgCl2 + H2
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Chất tham gia phản ứng
Chất sản phẩm
\(SO_2\) và \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(CaSO_3\) và \(H_2O\) (tỉ lệ chất phản ứng 1:1)
\(Ca\left(HSO_3\right)_2\) (tỉ lệ chất phản ứng 2:1)
\(Al_2O_3\) và \(H_2SO_4\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3\) và \(H_2O\)
\(HNO_3\) và \(Ba\left(OH\right)_2\)
\(Ba\left(NO_3\right)_2\) và \(H_2O\)
\(Al\) và \(HCl\)
\(AlCl_3\) và \(H_2\)
\(Mg\) và \(H_2SO_4\)
\(MgSO_4\) và \(H_2\)
Các phương trình hóa học tương ứng với các phản ứng:
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\to CaSO_3+H_2O\)
\(2SO_2+Ca\left(OH\right)_2\to Ca\left(HSO_3\right)_2\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\to Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(2HNO_3+Ba\left(OH\right)_2\to Ba\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
\(2Al+6HCl\to2AlCl_3+3H_2\)
\(Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\)
(Trả lời bởi 👁💧👄💧👁)
Chọn chất thích hợp và viết các phương trình hóa học theo sơ đồ ở Hình 13.5.

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiPTHH: SO3 + 2NaOH \( \to \)Na2SO4 + H2O
Na2O + H2SO4 \( \to \)Na2SO4 + H2O
Na + H2SO4 \( \to \)Na2SO4 + H2
2NaOH + H2SO4 \( \to \)Na2SO4 + 2H2O
Na2CO3 + H2SO4 \( \to \)Na2SO4 + CO2 + H2O
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
a) CuO → CuCl2 → Cu(OH)2.
b) CO2 → Na2CO3 → CaCO3 → CO2.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) CuO + 2HCl \( \to \)CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH \( \to \)Cu(OH)2 + 2NaCl
b) CO2 + 2NaOH \( \to \)Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 \( \to \)2NaOH + CaCO3
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
![]()
Sodium sulfate ở điều kiện thường là chất rắn, màu trắng, được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như: sản xuất giấy, thủy tiinh, dệt may, ... Viết 3 phương trình hóa học tạo ra sodium sulfate. Theo em, phản ứng hóa học nào thường được dùng trong công nghiệp?

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Một số ứng dụng của sodium sulfate: sản xuất thuốc nhuộm, bột giấy …
b) 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Để làm sạch lớp cặn (thường là CaCO3) trong các dụng cụ đun nước, người ta dùng giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh. Giải thích.

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiVì trong nước ép quả chanh hoặc giấm ăn có chứa acetic acid (CH3COOH) có thể hòa tan được lớp cặn (thường là CaCO3).
PTHH: CaCO3 + 2CH3COOH \( \to \)(CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)