Bài 13: Muối

Câu hỏi 7 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 61)

Hướng dẫn giải

Hiện tượng: Khi nhỏ dung dịch AgNO₃ vào dung dịch NaCl, xuất hiện kết tủa màu trắng của AgCl.

Giải thích: Phản ứng trao đổi ion giữa AgNO₃ và NaCl tạo ra AgCl không tan trong nước, nên tách ra dưới dạng kết tủa:

AgNO₃ + NaCl → AgCl↓ + NaNO₃

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 60)

Hướng dẫn giải

K2CO3 + 2HCl \( \to \)2KCl + CO2 + H2O

Ba(NO3)2 + H2SO4 \( \to \)BaSO4 + 2HNO3

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 9 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 62)

Hướng dẫn giải

Fe + 2HCl \( \to \)FeCl2 + H2

FeO + 2HCl \( \to \)FeCl2 + H2O

Fe(OH)2 + 2HCl \( \to \)FeCl+ 2H2O

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 61)

Hướng dẫn giải

CaCl2 + Na2CO3 \( \to \)2NaCl + CaCO3

Mg(NO3)2 + Na2CO3 \( \to \)MgCO3 + 2NaNO3

Ba(NO3)2 + Na2CO3 \( \to \)BaCO3 + 2NaNO3

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 8 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 62)

Hướng dẫn giải

CO2 + 2KOH \( \to \)K2CO3 + H2O

2HCl + Na2O \( \to \)2NaCl + H2O

Mg + 2HCl \( \to \)MgCl2 + H2

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 62)

Hướng dẫn giải

Chất tham gia phản ứng

Chất sản phẩm

\(SO_2\)\(Ca\left(OH\right)_2\)

\(CaSO_3\)\(H_2O\) (tỉ lệ chất phản ứng 1:1)

\(Ca\left(HSO_3\right)_2\) (tỉ lệ chất phản ứng 2:1)

\(Al_2O_3\)\(H_2SO_4\)

\(Al_2\left(SO_4\right)_3\)\(H_2O\)

\(HNO_3\)\(Ba\left(OH\right)_2\)

\(Ba\left(NO_3\right)_2\)\(H_2O\)

\(Al\)\(HCl\)

\(AlCl_3\)\(H_2\)

\(Mg\)\(H_2SO_4\)

\(MgSO_4\)\(H_2\)

Các phương trình hóa học tương ứng với các phản ứng:

\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\to CaSO_3+H_2O\)

\(2SO_2+Ca\left(OH\right)_2\to Ca\left(HSO_3\right)_2\)

\(Al_2O_3+3H_2SO_4\to Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

\(2HNO_3+Ba\left(OH\right)_2\to Ba\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)

\(2Al+6HCl\to2AlCl_3+3H_2\)

\(Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\)

(Trả lời bởi 👁💧👄💧👁)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 10 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 63)

Hướng dẫn giải

PTHH: SO3 + 2NaOH \( \to \)Na2SO4 + H2O

Na2O + H2SO4 \( \to \)Na2SO4 + H2O

Na + H2SO4 \( \to \)Na2SO4 + H2

2NaOH + H2SO4 \( \to \)Na2SO4 + 2H2O

Na2CO3 + H2SO4 \( \to \)Na2SO4 + CO+ H2O

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 63)

Hướng dẫn giải

a) CuO + 2HCl \( \to \)CuCl2 + H2O

CuCl2 + 2NaOH \( \to \)Cu(OH)2 + 2NaCl

b) CO2 + 2NaOH \( \to \)Na2CO3 + H2O

Na2CO+ Ca(OH)2 \( \to \)2NaOH + CaCO3

image.png

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 63)

Hướng dẫn giải

a) Một số ứng dụng của sodium sulfate: sản xuất thuốc nhuộm, bột giấy …

b) 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 61)

Hướng dẫn giải

Vì trong nước ép quả chanh hoặc giấm ăn có chứa acetic acid (CH3COOH) có thể hòa tan được lớp cặn (thường là CaCO3).

PTHH: CaCO3 + 2CH3COOH \( \to \)(CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)