Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
25/64. 39/64. 1/4. 3/8. Hướng dẫn giải:(P) cánh dài A- ´ cánh ngắn aa ® F1: 3 dài : 1 ngắn
P : ♂dài × ♀ngắn (aa)àF1 : 3 dài (A-) : 1 ngắn (aa).
Các con ♂dài cho ¾ giao tử A và ¼ giao tử a. F1 dài có kiểu gen Aa.
F1 (3Aa :1aa) à cho giao tử 3A:5a. F1 × F1 à F2 =(3A:5a) (3A:5a)=9AA:30Aa:25aa.
F2 kiểu hình cánh ngắn aa = 25/64.