Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.

The chef (always/ taste)  the food before he serves it.

Hướng dẫn giải:​

Động từ “taste” vừa là động từ hành động, vừa là động từ trạng thái:

- taste (động từ trạng thái): có vị, nếm có vị

- taste (động từ hành động): nếm, nếm thử

Ta thấu phía sau động từ “taste” có tân ngữ nên đây là cách dùng động từ hành động.

Dấu hiệu nhận biết thì: always => sử dụng thì hiện tại đơn diễn tả thói quen.

=> The chef always tastes the food before he serves it.

Tạm dịch: Đầu bếp luôn nếm thử thức ăn trước khi phục vụ.