Điều tra về số tiền mua sách trong một năm của 40 học sinh ta có mẫu số liệu sau (đơn vị: nghìn đồng):
203 | 37 | 141 | 43 | 55 | 303 | 252 | 758 | 321 | 123 |
425 | 27 | 72 | 87 | 215 | 358 | 521 | 863 | 279 | 284 |
608 | 302 | 703 | 68 | 149 | 327 | 127 | 125 | 234 | 489 |
498 | 968 | 305 | 57 | 75 | 503 | 712 | 440 | 404 | 185 |
Các số liệu trên được phân chia thành 10 lớp: \(L_1=[0;100)\), \(L_2=[100;200)\), ... , \(L_{10}=[900;1000)\).
Tần suất của lớp nào là cao nhất?
\(L_1\).\(L_2\).\(L_3\).\(L_4\).Hướng dẫn giải:Ta lập được bảng phân bố tần số và tần suất như sau:
Lớp giá trị | Tần số | Tần suất |
\(L_1=[0;100)\) \(L_2=[100;200)\) \(L_3=[200;300)\) \(L_4=[300;400)\) \(L_5=[400;500)\) \(L_6=[500;600)\) \(L_7=[600;700)\) \(L_8=[700;800)\) \(L_9=[800;900)\) \(L_{10}=[900;1000)\) | 9 6 6 6 5 2 1 3 1 1 | 22,5 15,0 15,0 15,0 12,5 5,0 2,5 7,5 2,5 2,5 |
Cộng | 40 | 100(%) |