Worksheet Unit 5

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 5: I LIKE FRUITS!

LANGUAGE NOTES

YES/NO QUESTIONS (TO LIKE) AND ANSWERS

Do

you

they

like fruit?

Yes, I/we do. / No, I/we don't.

Yes, they do. / No, they don't.

Does 

he

she

like rice?

Yes, he does. / No, he doesn't.

Yes, she does. / No, she doesn't.

COUNTABLE AND UNCOUNTABLE NOUNS

 countable   uncountable

       chips                rice

     sandwiches      coffee

      apples              juice

SIMPLE PRESENT

  I like...

don't like...

He/She/It likes...

He/She/It doesn't like...

You/We/They like...

You/We/They don't like...

GIVING REASONS

I like fruit because it's healthy.

I don't like soda because it's very sweet.

WORKSHEET

1. Match. Write the words in the box next to the pictures.

Nối. Viết những từ trong hộp vào cạnh những bức hình.

      chocolate          banana         soda            soup       bread          

     pineapple          pizza            strawberry       milk      burger   

a.     _______

b.    _______

c.      _______

.d.         _______

e.  _______

f.  _______

 g.  _______

h.        _______

i.  _______

j.  _______

 

 

Hướng dẫn:

a. burger          b. pizza        c. chocolate        d. bread         

f. pineapple         g. strawberry        h. milk         i. banana         j. soup

2. Label the foods in Activity 1 as countable (C) or uncountable (U).

Đánh nhãn cho những loại đồ ăn trong Hoạt động 1 là Đếm được (C) hoặc Không đếm được (U).

3. Unscramble the words to make sentences.

Sắp xếp những từ sau để tạo thành câu.

Hướng dẫn:

a. I like burgers because they're delicious.

(Mình thích bánh mỳ kẹp thịt vì chúng ngon.)

b. I don't like soda because it's very sweet.

(Mình không thích nước so-đa vì chúng quá ngọt.)

c. I like vegetables because they're healty.

(Mình thích rau vì chúng tốt cho sức khỏe.)

d. I like strawberries because they're tasty.

(Mình thích dâu vì chúng rất ngon.)

e. I don't like chips because they're not healthy.

(Mình không thích khoai tây chiênvì chúng không tốt cho sức khỏe.)

a. (burgers / I / they're / like / because / delicious)

 

b. (don't / I / it's / like / because / soda / sweet / very)

 

c. (l / because / they're / vegetables / healthy / like)

 

d. (like / I / strawberries / tasty / they're / because)

 

e. (chips / don't / I / healthy / not / they're / because / like)

4. Ask a friend about the foods he/she likes and doesn't like and why. Write your findings below.

Hỏi một người bạn về những thức ăn anh ấy/cô ấy thích và không thích và tại sao. Viết những phát hiện của bạn xuống dưới.

Example: My friend Paula likes meat because it's tasty. She doesn't like mangoes because they're too sweet.

(Bạn tôi, Paula thích ăn thịt vì mùi vị của nó. Cô ấy không thích ăn xoài vì chúng quá ngọt.)

EXTRA PRACTICE WORKSHEET - A STRANGE MEAL

A. Circle the things you like to eat. 

Khoanh vào những thứ mà bạn thích ăn.

salad

insects

fruit

desserts

B. Write like or likes on the lines.

Hướng dẫn:

1. like

2. likes

3. likes

4. like

5. like

Viết like hoặc likes vào những dòng sau.

1. The people _______ the unusual food.

2. Chef Gene Rurka _______ to eat bugs.

3. Chefs _______ to make unusual food.

4.I _______ to eat at restaurants.

5. Do you _______ to eat at restaurants?

C. Match the words to the meanings.

Nối những từ sau với nghĩa của chúng.

@1845824@

Hướng dẫn:

1 - c                   nhà hàng - nơi để mua đồ ăn và được phụ vụ tại bàn

2 - e                   nhện - một sinh vật với tám chân

3 - a                  thực đơn - một danh sách đồ ăn thức uống tại một nhà hàng và giá của chúng

4 - b                  khách sạn - nơi để mọi người ngủ nghỉ khi họ đi du lịch

5 - d                  đầu bếp - một nghề, người đó làm thức ăn

D. Ask and answer questions with a partner.

Hỏi và trả lời những câu sau với một người bạn.

• What kind of restaurants do you like to eat at?

• Do you like to cook?

• What unusual foods do you like to eat?

Hướng dẫn:

There are many types of restaurant such as: Fine Dining, Casual Dining, Fast Casual, Ghost Restaurant, Fast Food, Cafe, etc. My favorite is Food Cart.

I usually buy ice cream from an old man in my hometown. I often see him with his cart every afternoon in the summer. The cart is interestingly colorful, its owner is kind, and above all, the ice cream is toothsome.

(Có nhiều loại nhà hàng như: Fine Dining, Casual Dining, Fast Casual, Ghost Restaurant, Fast Food, Cafe, v.v ... Tôi thích nhất là Food Cart.

Tôi thường mua kem từ một ông già ở quê tôi. Tôi thường gặp ông ấy với chiếc xe đẩy vào mỗi buổi chiều mùa hè. Chiếc xe có nhiều màu sắc thú vị, chủ nhân của nó rất tốt bụng, và trên hết, món kem rất ngon lành.)