Unit 5

Nội dung lý thuyết

Unit 5

Lesson A

1. Thì Hiện tại tiếp diễn là gì?

Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense) diễn tả những hành động hoặc sự việc diễn ra tại lúc đó hoặc xung quanh thời điểm nói. Những sự việc, hành động này vẫn chưa chấm dứt và vẫn tiếp tục diễn ra đến thời điểm hiện tại. 

Một vài ví dụ về thì Hiện tại tiếp diễn: 

  • The band is playing live in Birmingham tonight.

  • The nurse is coming to give you an injection.

  • Would someone please tell me what is going on?

2. Công thức của thì Hiện tại tiếp diễn

công thức thì hiện tại tiếp diễn

Khi muốn đặt câu với thì Hiện tại tiếp diễn, bạn cần nắm rõ cấu trúc ở nhiều dạng khác nhau. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn được chia làm ba dạng bao gồm: thể khẳng định, phủ định, nghi vấn như trình bày trong bảng dưới đây. 

Loại câu

Công thức thì Hiện tại tiếp diễn 

Ví dụ

Thể khẳng định

S + am/is/are + V-ing

The city is planning to build a municipal library.

Thể phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing

Those employees aren’t talking about the new project. 

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Am/ Is/ Are + S + Ving?

Câu trả lời:

Yes, S + am/is/are.

No, S + am/is/are + not.

Are you ready to order, Madam? 

→ Yes, I am./ No, I’m not.

Câu nghi vấn 

(WH- question)

Wh-question + am/is/are + S +  V-ing?

What is he studying right now?

 

3. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn, bạn cần lưu ý khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian và động từ sau: 

 

Trạng từ chỉ thời gian

 

  • now
  • right now
  • at the moment 
  • at present 
  • It’s + giờ cụ thể + now

Ví dụ: 

  • “I'm going now” she said, fastening her coat.

Các trạng từ hoặc cụm từ diễn tả tần suất cao

 

  • always
  • usually
  • all the time
  • constantly

Các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói

 

  • these days
  • this month
  • this week

Các động từ, mệnh lệnh ngắn thu hút sự chú ý

 

  • Look!/ Watch! 
  • Listen! 
  • Keep silent! 
  • Watch out! 

Ví dụ: Watch out! The train is coming! 

4. Cách sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn

cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Để biết khi nào dùng thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) trong câu, bạn có thể chia thì dựa theo những trường hợp sau: 

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

The house is being built at the moment.

Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.

He is reading “Gone with the wind”


Tom is looking for a job.

Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

Mr Samuels is flying to Detroit to finalize the details and sign the contract.

Dùng để diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra khiến người nói bực mình. Trong trường hợp này, câu văn sẽ có các trạng từ chỉ tần suất như continually, always

She is always going to work late.​

 

5. Cách chia động từ V-ing trong thì Hiện tại tiếp diễn

Những yếu tố cần lưu ý khi thêm -ing vào sau động từ: 

Khi động từ có tận cùng là chữ “e”:

Với động từ tận cùng là chữ “e“, quy tắc chia thì hiện tại tiếp diễn là bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:

  • leave – leaving

  • ride – riding

  • come – coming

Lưu ý: Nếu tận cùng là “ee”, quy tắc thêm ING ở đây là ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường nhé!

Khi động từ có tận cùng là chữ “ie”:

Với động từ tận cùng là chữ “ie”, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là “ie” đổi thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • lie – lying

  • die – dying

Khi động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm:

Khi trong câu có những động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • stop – stopping

  • get – getting

  • put – putting

Một vài trường hợp ngoại lệ bạn cần lưu ý: 

  • begging – beginning

  • travel – travelling

  • prefer – preferring

  • permit – permitting

 

@8354349@, @8354417@, @8355427@