Nội dung lý thuyết
Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense) diễn tả những hành động hoặc sự việc diễn ra tại lúc đó hoặc xung quanh thời điểm nói. Những sự việc, hành động này vẫn chưa chấm dứt và vẫn tiếp tục diễn ra đến thời điểm hiện tại.
Một vài ví dụ về thì Hiện tại tiếp diễn:
The band is playing live in Birmingham tonight.
The nurse is coming to give you an injection.
Would someone please tell me what is going on?
Khi muốn đặt câu với thì Hiện tại tiếp diễn, bạn cần nắm rõ cấu trúc ở nhiều dạng khác nhau. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn được chia làm ba dạng bao gồm: thể khẳng định, phủ định, nghi vấn như trình bày trong bảng dưới đây.
Loại câu | Công thức thì Hiện tại tiếp diễn | Ví dụ |
Thể khẳng định | S + am/is/are + V-ing | The city is planning to build a municipal library. |
Thể phủ định | S + am/ is/ are + not + V-ing | Those employees aren’t talking about the new project. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) | Am/ Is/ Are + S + Ving? Câu trả lời: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. | Are you ready to order, Madam? → Yes, I am./ No, I’m not. |
Câu nghi vấn (WH- question) | Wh-question + am/is/are + S + V-ing? | What is he studying right now? |
Để nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn, bạn cần lưu ý khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian và động từ sau:
Trạng từ chỉ thời gian |
Ví dụ:
|
Các trạng từ hoặc cụm từ diễn tả tần suất cao |
|
Các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói |
|
Các động từ, mệnh lệnh ngắn thu hút sự chú ý |
Ví dụ: Watch out! The train is coming! |
Để biết khi nào dùng thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) trong câu, bạn có thể chia thì dựa theo những trường hợp sau:
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói | The house is being built at the moment. |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói. | He is reading “Gone with the wind”
|
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn. | Mr Samuels is flying to Detroit to finalize the details and sign the contract. |
Dùng để diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra khiến người nói bực mình. Trong trường hợp này, câu văn sẽ có các trạng từ chỉ tần suất như continually, always | She is always going to work late. |
Những yếu tố cần lưu ý khi thêm -ing vào sau động từ:
Với động từ tận cùng là chữ “e“, quy tắc chia thì hiện tại tiếp diễn là bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:
leave – leaving
ride – riding
come – coming
Lưu ý: Nếu tận cùng là “ee”, quy tắc thêm ING ở đây là ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường nhé!
Với động từ tận cùng là chữ “ie”, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là “ie” đổi thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
lie – lying
die – dying
Khi trong câu có những động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
stop – stopping
get – getting
put – putting
Một vài trường hợp ngoại lệ bạn cần lưu ý:
begging – beginning
travel – travelling
prefer – preferring
permit – permitting