Nội dung lý thuyết
Hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một trong các thì hiện tại trong tiếng Anh, diễn tả các hành động xảy ra ở hiện tại. Thì Hiện tại đơn còn được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen hay những thói quen, tính cách của con người.
Ví dụ:
Russia is the largest country in the world.
My father usually wakes up at 7:30.
Công thức | Ví dụ | |
Động từ thường | S + V(-s/-es) + O/A | Natural milk of mammals contains lactose. (Sữa tự nhiên của động vật có vú có chứa đường lactose.) |
Động từ tobe | S + am/is/are + N/Adj | Keanu Reeves is the nicest guy in Hollywood. (Keanu Reeves là người đàn ông tử tế nhất Hollywood.) |
| Công thức | Ví dụ |
Động từ thường | S + do/does + not + V + O/A | I do not go to work on foot. (Tôi không đi bộ đi làm.) |
Động từ tobe | S + am/are/is + not +N/Adj | Justin Bieber is not Selena Gomez’s husband. (Justin Bieber không phải là chồng của Selena Gomez.) |
| Công thức | Ví dụ |
Câu hỏi Yes/No | Q: Do/Does (not) + S + V + O/A? A: - Yes, S + do/does. - No, S + don’t/doesn’t. | Q: Do you visit your parents in Dallas every weekend? (Có phải bạn về thăm bố mẹ ở Dallas mỗi cuối tuần không?) A: No, I don't. |
Câu hỏi Yes/No | Q: Am/Are/Is (not) + S + N/Adj? A: - Yes, S + am/are/is. - No, S + am not/aren’t/isn’t. | Q: Is this your pen? (Cây bút mực này của bạn phải không?) A: Yes, this is. |
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- | Wh- + do/does (not) + S + V(nguyên thể)….? | What does your mother do? (Mẹ của bạn làm nghề gì?) |
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- | Wh- + am/are/is (not) + S + N/Adj?
| Where are the best place for reading in the city? (Nơi tốt nhất để đọc sách trong thành phố là ở đâu?) |
Sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất | - Always/ like clockwork: luôn luôn - Usually/ often/ frequently/ regularly: thường xuyên - Sometimes/now and then: thỉnh thoảng - Seldom/ hardly: hiếm khi - Never: không bao giờ - Generally: nhìn chung | - David seldom has breakfast. - My mom usually washes clothes before she goes to bed. - I never forgot about that trip. |
Trong câu có các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại | - Every day/ week/ month/ year: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm - Daily/ weekly/ monthly/ quarterly/ yearly: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm - Once/ twice/ three/ four times….. a day/ week/ month/ year: một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm) | - Lisa cooks for her family members everyday. - Vietnamese people make a reunion yearly on Tet. - I come home three times a month. |
Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Hiện tại đơn, bạn có thể dùng trong những trường hợp sau:
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả những hành động, sự việc diễn ra lặp đi lặp lại, thường xuyên hay một thói quen thường nhật. | - Office staff usually take a nap at their office at noon. - My father frequently watches the news on VTV3 at 7pm. Lưu ý: Khi diễn tả 1 lời phàn nàn, ta thường dùng cấu trúc S + to be + always + Ving thay vì dùng với thì hiện tại đơn. Ví dụ: Your son is always chatting in the class. |
Diễn tả một sự thật, một chân lý | - 75% of Russian territory is located in Asia. - In Vietnam, women from 18 years old are able to make marriage registration legally. |
Diễn tả những sự sắp xếp thời gian, cố định và khó có khả năng thay đổi như lịch tàu, xe, máy bay, lịch học, lịch trình du lịch | - The flight from HCMC to Singapore departs at 8am tomorrow - The showcase of Japanese pianists starts at 6pm at Hanoi Opera House . |
Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể ngay tại thời điểm nói. | - Jane feels excited thinking about meeting her little niece. - Luke is hungry, he wants something to eat as soon as possible. |
Diễn tả các hướng dẫn, chỉ dẫn | - Walk straight down the main road and take the first right turn, you will reach Mrs. Lan’s grocery shop. - Cut the strawberry into slices and put it on the cake. |
Sử dụng trong các câu điều kiện loại I | - If people smoke, they will suffer the risk of lung cancer. -If my dog sees strangers, it barks. |
Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, động từ sẽ được thêm đuôi “-s” hoặc “-es”. Tuy nhiên, phần lớn động từ được thêm đuôi “-s”.
Ví dụ: Runs, hugs, climbs, dances, eats, reads, works, ...
Trong thì hiện tại đơn, động từ có tận cùng là “s/ch/x/sh/z/g/o” sẽ thêm đuôi “-es”.
Ví dụ:Watches, washes, fixes, goes, passes, ...
Đối với những động từ kết thúc bằng “y”, trước nó là nguyên âm “u,e,o,a,i” thì ta giữ nguyên “y” và thêm đuôi “-s”
Ví dụ: Plays, pays, buys, …
Với từ có tận cùng là “y”, phía trước là phụ âm thì ta lược bỏ “y” và thêm đuôi “ies”
Ví dụ: copy – copies; study – studies,…
Các quy tắc | Ví dụ |
Nếu bắt gặp of trong câu, hãy chia động từ theo danh từ đứng trước nó. | - A bouquet of yellow roses lends color and fragrance to the meeting room.
|
Nếu bắt gặp or hay nor trong câu, hãy chú ý danh từ đứng gần động từ nhất và chia động từ theo danh từ đó. | - Neither John nor his teammates agree with the supervisor’s decision.
|
Danh từ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách, trọng lượng, số lượng thì được chia theo số ít. | - Five years is long enough for him to think of making a career change.
|
Với những danh từ đứng sau a lot of, some of, all of, none of, half of. Chia động từ theo danh từ đó. | - All of the chicken is gone.
|
Thay vì sử dụng các trạng từ chỉ tần suất xuyên suốt phần trình bày, bạn có thể áp dụng thành ngữ hoặc các cụm từ mô tả để tăng tính đa dạng cho ngữ pháp. Dưới đây là những cụm từ giúp bạn ghi điểm cao hơn khi áp dụng với thì Hiện tại đơn:
Trạng từ chỉ tần suất | Cụm từ thay thế | Ví dụ |
sometimes | (every) now and then | Every now and then he regretted his decision. |
always | like clockwork | At 6:30 every evening, like clockwork, Ari went out to milk the cows. |
always | nine times out of ten | He talks about her nine times out of ten when we have a chitchat. |
frequently/ regularly | on a regular basis | More than 70% of adults drink coffee on a regular basis. |
never | when pigs fly | Yeah when pigs fly! There is no way he is ready to get married now! |
seldom | once in a blue moon | It was an opportunity that comes once in a blue moon. |