Nội dung lý thuyết
- Xem trình diễn tiểu phẩm "Biết quý trọng thời gian": Em chú ý đón xem tiểu phẩm về chủ đề quý trọng thời gian.
- Chia sẻ bài học em rút ra được từ tiểu phẩm: Sau khi xem tiểu phẩm, em chia sẻ những bài học mình rút ra được về việc quý trọng thời gian. Ví dụ: Em học được từ tiểu phẩm rằng thời gian rất quý giá và không thể lấy lại được. Nếu chúng ta không biết quý trọng thời gian, chúng ta sẽ bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt đẹp trong cuộc sống. Em sẽ cố gắng sắp xếp thời gian hợp lý, làm việc gì cũng phải tập trung và không trì hoãn.
- Gợi ý:
Thời gian | Hoạt động |
6:00 | Thức dậy, vệ sinh cá nhân |
6:15 | Tập thể dục buổi sáng |
6:30 | Ăn sáng |
7:00 | Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập |
7:30 | Đến trường |
8:00 - 11:00 | Học tập trên lớp |
11:00 - 13:00 | Ăn trưa, nghỉ trưa |
13:00 - 16:00 | Học tập trên lớp |
16:30 | Về nhà |
17:00 | Vui chơi, thư giãn |
18:00 | Ăn tối |
19:00 | Học bài, làm bài tập về nhà |
20:00 | Xem ti vi, đọc sách |
21:00 | Chuẩn bị đi ngủ |
21:30 | Đi ngủ |
- Lập thời gian biểu các hoạt động của em theo mẫu gợi ý sau:
Buổi | Thời gian | Hoạt động, công việc |
Sáng | 5:30 - 6:00 | Thức dậy, vệ sinh cá nhân |
6:00 - 6:30 | Tập thể dục, ăn sáng | |
6:30 - 7:00 | Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập | |
7:00 - 11:00 | Học tập trên lớp | |
Chiều | 11:00 - 13:00 | Ăn trưa, nghỉ ngơi |
13:00 - 16:30 | Học tập trên lớp | |
16:30 - 17:30 | Về nhà, nghỉ ngơi | |
17:30 - 18:30 | Vui chơi, giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà | |
18:30 - 19:30 | Ăn tối | |
Tối | 19:30 - 21:00 | Học bài, đọc sách |
21:00 - 21:30 | Chuẩn bị đi ngủ | |
21:30 | Đi ngủ |
- Em chia sẻ của mình với các bạn.
- Chia sẻ kết quả thực hiện thời gian biểu: Em chia sẻ với cả lớp về kết quả thực hiện thời gian biểu của mình trong một khoảng thời gian nhất định. Em có thể kể về:
+ Những việc em đã làm được theo thời gian biểu: Ví dụ: dậy đúng giờ, hoàn thành bài tập đúng hạn, dành thời gian cho sở thích,...
+ Những việc em chưa làm được theo thời gian biểu và lí do: Ví dụ: đi ngủ muộn do mải xem tivi, không hoàn thành bài tập do có việc đột xuất,...
+ Những điều chỉnh của em về thời gian biểu: Dựa trên kết quả thực hiện, em có thể điều chỉnh thời gian biểu của mình cho phù hợp hơn. Ví dụ: tăng thời gian học bài, giảm thời gian xem tivi,...
+ Nêu cảm nghĩ sau khi thực hiện thời gian biểu: Học sinh sẽ chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ của mình sau khi thực hiện thời gian biểu. Em có thể nói về những lợi ích của việc có thời gian biểu, những khó khăn gặp phải, và những bài học kinh nghiệm rút ra được.
Ví dụ:
- (Chia sẻ kết quả) Em đã cố gắng thực hiện theo thời gian biểu của mình. Em đã dậy đúng giờ mỗi ngày, hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ và dành thời gian cho sở thích đọc sách. Tuy nhiên, có một số hôm em đi ngủ muộn do mải xem tivi.
- (Điều chỉnh) Em nhận ra rằng mình cần giảm thời gian xem tivi và tăng thời gian học bài. Em cũng sẽ cố gắng đi ngủ sớm hơn để đảm bảo sức khỏe.
- (Cảm nghĩ) Em thấy việc có thời gian biểu giúp em quản lý thời gian tốt hơn và hoàn thành được nhiều việc hơn. Em cũng cảm thấy mình có kỷ luật hơn và biết sắp xếp công việc hợp lý hơn.