Thực hành tiếng Việt trang 54

Nội dung lý thuyết

I. Những cách từ vựng tiếng Việt được phát triển

- Phát triển từ vựng dựa trên cơ sở nghĩa gốc của nó.

- Ví dụ: từ “chuột”

+ Nghĩa gốc: chỉ thú gặm nhấm, mõm nhọn, tai bầu dục, đuôi thon dài, thường phá hại mùa màng và có thể truyền bệnh dịch hạch.

+ Nghĩa chuyển: chỉ bộ phận của máy tính, khi chuyển động trên một mặt phẳng cho phép làm chuyển dịch con chạy trên màn hình.

- Tạo từ ngữ mới trên cơ sở những từ ngữ đã có trong tiếng Việt. Ví dụ: kinh tế tri thức, năng lượng xanh…

- Tiếp nhận từ ngữ tiếng nước ngoài. Ví dụ: mít tinh, phô tô, (quần) jean…