Thực hành tiếng Việt (tiếp theo)

Nội dung lý thuyết

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (tiếp theo)

1. Khái niệm

Từ Hán Việt là các từ ngữ trong tiếng Việt đi vay mượn, có nghĩa gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc) nhưng được ghi bằng chữ cái Latinh. Về mặt âm thanh từ Hán Việt khi phát âm gần giống với tiếng Trung Quốc. Trong từ vựng tiếng Việt từ Hán Việt chiếm tỷ lệ cao. 

 a. Từ ghép Hán Việt 

- Cũng như từ ghép thuần Việt, từ ghép Hán Việt có hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.

- Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt:

+ Có trường hợp giống với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.

 b. Đơn vị cấu tạo nên từ Hán Việt

- Đơn vị cấu tạo nên từ Hán Việt là yếu tố Hán Việt.

- Đa số các từ Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép, ví dụ một sốt từ ghét Hán Việt như: quốc, sơn, hải, thuỷ,...

- Có một số yếu tố có lúc dùng để tạo từ ghép nhưng cũng có lúc được dùng độc lập như một từ: hoa, quả, bút, bảng,...

- Có nhiều tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau, ví dụ như trong câu "con ruồi đậu vào mâm xôi đậu", trong câu trên có xuất hiện hai từ đồng âm là "đậu" và "đậu", từ đậu trong con ruội đậu là chỉ hành động của con ruồi, còn từ đậu trong mâm xôi đậu là từ chỉ sự vật, hai từ này trong câu tuy đồng âm nhưng ý nghĩa và cách dùng đang khác nhau. 

 2. Vai trò của từ Hán Việt

Sự có mặt của từ Hán Việt làm cho tiếng Việt trở nên phong phú hơn, đa màu sắc hơn. Ngày nay trong kho tàng từ ngữ tiếng Việt đang tồn tại hàng loạt cặp từ thuần Việt và hán Việt có ngữ nghĩa khác nhau về màu sắc biểu cảm, phong cách trình bày.

a. Về sắc thái ý nghĩa: có sắc thái ý nghĩa trừu tượng, khái quát nên mang tính chất tĩnh tại, không gợi hình.

VD: Ông A hôm qua bị "thổ huyết"

Trong câu lấy ví dụ trên cụm từ thổ huyết có ý nghĩa trừu tượng, mục đích chỉ hành vi hộc máu của ông A.

b. Về sắc thái biểu cảm, cảm xúc, sắc thái tao nhã:

Nhiều từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng, thanh nhã (trong khi có nhiều từ thuần Việt mang sắc thái thân mật, trung hoà, khiếm nhã,...)

VD: Phu nhân ngài Chủ tịch nước hôm nay hi sinh.

Trong câu ví dụ trên có sử dụng hai từ Hán Việt mang ý nghĩa biểu cảm tôn trọng, trang nhã, từ "Phu nhân" ám chỉ một cá thể là cách gọi khác của danh từ vợ, từ "hi sinh" là cách nói khác đi của sự kiện "chết". Việc sử dụng hai từ Hán Việt trong câu trên nhằm vừa thể hiện sự tôn trọng, kính cẩn và cũng nói giảm nói tránh về sự kiện chết để giảm bớt sự đau thương. 

Ngoài ra việc tạo sắc thái trang trọng, trang nghiêm, biểu thị sự tôn kính, trân trọng làm nổi bật ý nghĩa lớn lao của sự vật, sự việc của từ Hán Việt còn được thể hiện qua việc đặt tên các hội ở Việt Nam, ví dụ thay vì chúng ta luôn nói "Hội phụ nữ" thay vì nói "hội giới tính nữ hoặc hội đàn bàn", ví dụ chúng ta có Hội nhi đồng Cứu quốc (thay vì nói hội trẻ em cứu quốc)

Bên cạnh đó việc sử dụng từ Hán Việt còn tránh thô tục trong một vài hoàn cảnh, tránh gây mất thiện cảm với người đọc, người nghe, tránh một số những cảm giác ghê sợ, ví dụ như ta thường nói: đại tiện, tiểu tiện, hậu môn để tránh thô tục, kiếm nhã, gây ghê sợ.

c. Về sắc thái phong cách: từ Hán Việt có phong cách gọt giũa và thường được dùng trong phong cách khoa học, chính luận, hành chính (còn tiếng Việt nhìn chung có màu sắc đa phong cách: giọt giũa, cổ kính, sinh hoạt, thông dụng,..)

VD: Huynh đệ nay đã xa ta, bằng hữu xung quanh chả còn mấy.

Trong câu trên hai danh từ "bằng hữu" có nghĩa là "bạn bè", "bằng hữu" có nghĩa là "anh em"

Cùng với đó việc sử dụng từ Hán Việt còn để mô tả chi tiết sắc thái cổ xưa, làm cho người đọc, người nghe có thể liên tưởng đến không khí xã hội phong kiến qua việc sử dụng câu từ.

Ví dụ như khi ta dùng các từ như: vương phi, thần thiếp, quý phi, bệ hạ, trẫm, khanh, nhà ngươi, nô tì, yết kiến, hoàng tộc, .... trong các tác phẩm văn học hoặc trong các trang sách lịch sử hào hùng của dân tộc thì khi người đọc được tiếp cận đều có thể ít nhiều mường tựa ra không khí thời xa xưa.

 3. Các cách để phân biệt nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn.

- Dựa vào từ có chứa yếu tố Hán Việt đồng âm để suy luận.

- Tra cứu từ điển.