Skills

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 7: Further Education

Skills

READING

1. Look at the table of the British state-run education system. Can you make a similar table for the education system of Viet Nam? (Xem bảng mô tả hệ thống giáo dục công lập Anh Quốc. Lập một bảng tương tự cho hệ thống giáo dục Việt Nam.)

School Age Examination
Kindergarten 3-5  
Primary school 6-10  
Lower secondary school 11-14  
Upper secondary school 15-17 GCSE

2. Quickly read the text. Choose the best heading for it. (Đọc nhanh bài đọc và chọn đầu đề thích hợp nhất cho toàn bài.)

  1. Comparing the A-level and IB Diploma Programme. (So sánh Chứng chỉ A-level và Chương trình lấy bằng tú tài quốc tế. )
  2. Preparing for higher education in the United Kingdom. (Chuẩn bị cho bậc học đại học ở Anh Quốc.)
  3. IELTS and further education in the United Kingdom. (Chứng chi IELTS và giáo dục bổ túc ơ Anh Quốc.) 

Lưu ý: Chứng chỉ A-level gồm 4 (hoặc 6 đổi với các môn khoa học tự nhiên) học phần được học trong hơn hai năm. Thông thường, có hai học phần được đánh giá trong năm đầu tiên và được công nhận bằng một chứng chỉ phụ gọi là AS-level (Advanced Subsidiary level). Hai học phần còn lại được đánh giá vào cuối năm thứ hai, được công nhận bàng chứng chỉ A2. 

* Đáp án: b 

Bài dịch:

Chuẩn bị cho bậc học đại học

     Tại Vương quốc Anh, học sinh có nhiều cơ hội tiếp tục thục hiện ước mơ học vấn sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở. Không chỉ học sinh nước Anh, học sinh các nước trên thế giới đã và đang theo đuổi các chướng trình đào tạo ở bậc dại học tại Anh để lấy bằng cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ vì các bằng này dược đánh giá rất cao trên toàn thế giới.

     Để chuẩn bị cho bậc đại học tại một trường đại học hoặc cao đẳng ở Anh quốc, học sinh cần phải có các văn bằng như A-level hay bằng Tú tài quốc tế (IB).

     A-level - chứng chỉ giáo dục phô thông, là văn bằng tốt nghiệp cấp trung học cơ sở và được công nhận trên toàn thế giới. Học sinh được yêu cầu chọn ba hoặc bốn môn như toán, hóa, sinh, địa lý, lịch sử... nhằm giúp họ chuẩn bị cho bậc học đại học. Họ phải học các môn này trong vòng 2 năm và thi lấy chứng chỉ AS và A2 tương ứng vào cuối mỗi năm học.

     Văn bằng thay thế cho A-level là bàng tú tài quốc tế IB, chứng nhận trình độ học vấn ở 6 hoặc 7 môn học; trong dó toán, tiếng mẹ đè và lý thuyết về tri thức là các môn bắt buộcỀ Lý thuyết về tri thức được học trong 2 năm nhằm mở rộng hiểu biết của học sinh về sự tương tác giữa các môn học khác nhau tại trường. Chương trình hiện được triên khai ờ hơn 200 trường trung học, cao đăng công lập và dàn lập tại Anh quốc.

     Học sinh nói tiêng mẹ đe không phải là tiếng Anh cần phải thi lấy chứng chỉ về ngôn Anh như IHLTS trước khi nộp đơn xin học bất kỳ một khóa học nào ở bậc đại học. Bà thi IELTS có hai dạng: học thuật (academic) và không học thuật (general training). Học nên hỏi trường nơi họ nộp đơn xem họ cần có chứng chỉ ở dạng thi nào.

3. Match each of the words with its meanings. Use a dictionary, if necessary. (Ghép với nghĩa của nó. Sử dụng từ điền nếu cần.)

Đáp án:

1.d     2.c     3.e     4.a     5.b

4. Read the text again. Dccidc if the following statements are true (T), false (F), or given (NG). Tick the correct boxes. (Đọc lại bài, sau đó quyết định những câu dưới là đúng (T), sai (F), hoặc không rõ thông tin (NG). Đánh dấu chọn vào các ô.)

Đáp án:

1.NG     2.F     3.F     4.F     5.T

5. Work in pairs. Discuss how you can prepare for higher education in the UK.(Làm bài tập theo cặp.  Thảo luận cách thức chuẩn bị cho việc học đại học ở Anh Quốc )

Câu hỏi gợi ý:

  • Do you know the school year in the ƯK is organised?
  • What are the common types of examinations in the UK?
  • What are some of the best universities in the UK?
  • How can you find the most appropriate course for you?
  • What kind of skills do you need?

SPEAKING

Types of further education (Các loại hình giáo dục bổ túc)

1. Match the phrases with the descriptions to make sentences. (Ghép các cụm từ bên dưới với phần mô tả để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

Đáp án:

1.c     2.e     3.a     4.b     5.d 

  • An undergraduate student: sinh viên đại học
  • Distance learning or education: đào tạo từ xa
  • An exchange student: sinh viên theo học chương trình trao đổi đào tạo
  • A credit-based course: khóa học theo học chế tín chỉ
  • The cloud: dịch vụ lưu trữ đám mây

2. Choose the correct phrases (a-f) to complete the conversation. (Chọn các cụm từ đúng nhất từ a-f để hoàn thành đoạn hội thoại.)

Đáp án:

1.b     2.e     3.a     4.f     5.d     6.c

3. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)

1. Why does Minh think that entering university after secondary school is the best choice? (Tại sao Minh lại cho rằng theo học đại học sau khi tốt nghiệp trung học là lựa chọn tốt nhất?)

→ Because education will help students to gain more knowledge and critical thinking skills and a bachelor’s degree will help them to find a job more easily.

2. Why does Anna prefer career-based courses? (Tại sao Anna thích lựa chọn các khoá học hướng nghiệp hơn?)

→ Because students need some skills for getting a job before they can decide if they want to pursue and undergraduate degree or not.

3. What are the modes of attendance mentioned in the conversation? (Cách thức tham gia các khoá học được đề cập trong đoạn hội thoại là gì?)

→ They are campus-based, part-time, full-time, and online.

4. What is one of the advantages of‘‘cloud’' learning? (Một trong những ưu điểm của đào tạo trực tuyển dựa trên công nghệ điện toán đám mây là gì?)

→ “Cloud” learning allows students to work and study simultaneously.

5. How can credit-based courses benefit students? (Các khoá học theo học chế tín chỉ có lợi cho học sinh như thế nào?)

→ They provide students with more flexible programmes and schedules.

4. Work in groups of four. Practice the conversation. (Tập nói lại đoạn hội thoại theo nhóm bốn học sinh.)

→ Học sinh tự thực hành theo nhóm.

5. Work in groups of four. Discussion your choices and preferences for further education. Use the expressions in the conversation. (Làm bài tập theo nhóm bốn học sinh. Thảo luận các lựa chọn và ưu tiên của em đối với giáo dục bổ túc.  Sử dụng các cách diễn đạt có trong đoạn hội thoại.)

Ví dụ:

I have decided to enter university after graduating from secondary school for the following reasons:

  • It doesn't mean that I will get a job easily if I have an university degree but it will open up more options to me.
  • It is the only way for me to follow my dream of being a doctor. If you want to get a career, not just a job, you must have a degree which allows you to progress in your career faster than without a degree.
  • With degrees, I can track my career, I can work at a higher level, then I can earn more money.
  • Studying for a decree teaches me to be an independent thinker, how to work in a team, how to communicate well with others...

LISTENING

1. Look at the pictures of these students. Where do you think they are? What are they doing? (Hãy xem những bức tranh về những sinh viên này. Em thử nghĩ xem họ đang ở đâu? Họ đang làm gì?)

Câu trả lời tùy thuộc học sinh dự đoán.

Ví dụ:

  • Look at the Vietnamese traditional dress they are wearing. They are learning abou: Vietnamese culture.
  • Vietnamese and international students are talking cheerfully. They are getting to knoH one another.

2. Listen to an international student studying in Viet Nam. He is talking about his experience of pursuing higher education abroad. Take notes about each point below. (Hãy nghe đoạn ghi âm kể về một sinh viên quốc tế đang học tập tại Việt Nam. Bạn ấy kể lại kinh nghiệm theo học đại học ở nước ngoài. Ghi chú ở mỗi điểm bên dưới)

Click tại đây để nghe: 

Đáp án:

David's study-abroađ experience

  1. Undergraduate
  2. Vietnamese history and economic development
  3. Very friendly and helpful
  4. Very organised , knowledgeable and thorough, always available for emergencies
  5. Lives with a host family, has his own room, comfortable and clean, has Internet
  6. Eat breakfast and dinner with host family, and lunch with Vietnamese fellow students: food - healthy and delicious; has his favourite dishes

3. Listen again and decide if the following statements are true (T), false (F), or not given. Tick the correct boxes. (Nghe lại đoạn hội thoại và cho biết những câu dưới đây. câu nào đúng (T), sai (F), hoặc không rõ thông tin (NG).)

Click tại đây để nghe: 

Lời trong băng

  • Good morning everyone. My name is David. I come from Canada and I have been doine an undergraduate course in Viet Nam for two years. Today I'd like to share with you my study-abroad experience.
  • Well, my experience in Viet Nam has been great so far. My classes take place at the University of Social Sciences and Humanities in Hanoi.
  • I'm taking courses in Vietnamese history and economic development. The faculty staff are very friendly and helpful, and the programme coordinator is very organized, knowledgeable and thorough. He is always available for any emergencies, making sure that I have everything I need.
  • I live with a host family and have my own room, which is comfortable and clean, and has Internet.
  • When I first arrived, I was completely over the moon with everything, but then I realise that I was experiencing a culture shock. Luckily, I had the support of my host family. Since I came, I've been included in all family gatherings and outings. I also took an intensive Vietnamese language course and at the end of the first year, I was able to freely communicate with my host family in Vietnamese. This also helped me integrate with the local culture. Viet Nam is quite a safe country although the roads are a bit dangerous. I was really worried when I used a friend's motorbike to get around the city.
  • Things are not expensive here so I can easily live on a student's budget. I usually eat breakfast and dinner with my host family, and lunch with my Vietnamese fellow students. Vietnamese food is very healthy and delicious, and I have my favourite dishes. I'll miss my host mum's cooking very much when I go back home!
  • I think this programme of study has been worthwhile. I'll return home as a much stronger, confident and culturally sensitive person.

Đáp án:

1.F     2.T     3.NG     4.F     5.T

4. Work in pairs. Discuss how you should prepare for studying abroad. (Thực hành theo cặp. Thảo luận xem các bạn nên làm gì để chuẩn bị cho việc du học)

→ Học sinh thực hành theo ý tưởng riêng.

Ví dụ:

Before going abroad to study at a university in an English speaking country, a lot of hard work needs to be prepared. Such as:

  • You have to scorc high enough to pass the International English Language Testing System (IELTS) exam. Most students are aiming to achieve an Overall Band Score between 5.5 and 7.5 out of a total of 9.0, depending upon the course and university they wish to attend.
  • Studying abroad will cause some anxiety as well as excitement because you have live beyond what is familiar and comfortable. Leaving your familiar ho environment for a foreign one will challenge you in ways that you cannot anticipate Sometimes you have to face such a thing as "culture shock” that may make y distressed. Therefore, you should learn as much as possible about the history culture of the country where you are going to. It helps.

WRITING

1. Read Mai’s email to her friend asking for information about higher education in the UK. Fill the gaps, using the phrases in the box. (Đọc email của Mai gửi cho bạn xin thông tin về giáo dục đại học ở Vương quốc Anh. Điền vào ô trống, dùng các cụm cho sẵn trong hộp.)

Đáp án:

  1. I am writing to ask for
  2. I want to consult you about
  3. I am worried most
  4. I have to take
  5. I am eligible to
  6. I should send

2. Read the email in 1 again and complété the following outline. (Đọc lại email ở bài tập 1, sau đó hoàn thiện dàn bài viết dưới đây.)

Đáp án:

  1. Dear Kevin,
  2. I am writing to ask for some information and advice on higher education in yo country.
  3. What are the university entry requirements for international students in the UK?
  4. What types of accommodation are available for international students?
  5. I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon.
  6. Regards

3. Choose two of the following points about studying abroad. Write an email of 160 - 180 words to a friend from another country asking for information and advice. Use the outline in 2. (Chọn hai trong so các chủ đề dưới đây về du học. Viết email dài 160-180 từ cho bạn nước ngoài hỏi thông tin và xin lời khuyên về du học. Sử dụng dàn bài ờ bài tập 2.) 

Bài viết gợi ý 1:  

     Dear Susan, 

     I am preparing for going to America to study medicine. I don't think I will have many problems with culture shock, but I should know well about it before I fly. Once I am in America; of course, I will have to tace the unfamiliar around me and may feel confused sometimes. 

     I am thinking of you now and writing to ask you about ways how to deal with culture shock. Tell me please in detail what I should do to understand a different culture, how I can get balance in my new life, and what I should learn to adapt to it. I have spent a lot of time reading through travel forums, guidebooks, news reports... but what I have read is so general. 

     One more thing, Susan, what is the best way to get involved with the local community? What are the cultural activities that often take place there? I will no longer feel culture shock when I am used to living in their lifestyle, I think. 

     Finally, I wish vou and your family the best. I look forward to hearing from you soon. Regards, 

     Phương Anh

Bài viết gợi ý 2: 

     Dear Liam, 

     Last time I told you that I had been thinking about pursuing higher education in the UK. I got started to learn the process of applying for a university in London some time ago. Now I have some questions for you. 

     First, what is the procedure for applying for a student visa? Of course. I have to submit an application but what other documents are required? How long does it take me to obtain my student visa? It is important to plan time to wait for visa processing because the time between finding out I have been accepted to go and leaving may be very close together. Second, do 1 have to present my financial documents; for example proof of funds, to prove that I am able to pay for my education? And last, do I need to obtain the International Certificate of Vaccination? Is it required that I have certain vaccinations before I go? What are they? After all. can you make me a checklist: what I should bring and what I should leave at home? 

     I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon. 

     Regards, 

     Ngọc Minh