Skills

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Review 3 (Units 6- 7- 8)

Skills

Reading (Đọc)

1. Read the text. Đọc bài văn.

Interactive whiteboard

     An interactive whiteboard is an electronic device that helps students learn English in a more stimulating way. It is very useful in the classroom because it can engage students and provide them with interactive opportunities. You can write on it with a special pen or even with your finger. You can also run presentation software on the interactive whiteboard. It is useful for teachers to make grammar or vocabulary presentations and save them for using again. After students complete an exercise, they can see the correct answers on the board. Teachers can also download resources such as gap-fill exercises, multiple-choice quizzes or games for their students to do in class. All the students have to do is to come to the board and drag and drop their answers into the gaps with their fingers. This involves them directly in work in front of the board, which most of them love. In summary, an interactive whiteboard is beneficial for both teachers and students in the classroom.

Dịch: 

Bảng (trắng) tương tác

     Một bảng tương tác là một thiết bị điện tử mà giúp học sinh học tiếng Anh bằng những cách kích thích hơn. Nó rất hữu ích trong lớp học bởi vì nó có thể khuyến khích học sinh và đem đến cho chúng những cơ hội tương tác. Bạn có thể viết lên nó với một cây bút đặc biệt hoặc thậm chí với ngón tay của bạn. Bạn cũng có thể chạy phần mềm thuyết trình trên bảng tương tác. Nó hữu ích cho giáo viên để làm thuyết trinh ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại. Sau khi học sinh hoàn thành bài tập chúng có thể xem những câu trả lời đúng trên mạng. Giáo viên cũng có thể tải những nguồn như là bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi cho học sinh làm trong lớp. Tất cả những gì học sinh phải làm là lên bảng, kéo và thả câu trả lời của chúng vào khoảng trống bằng tay. Điều này đòi hỏi chúng trực tiếp thao tác ở trước bảng, mà hầu hết chúng đều thích. Nói tóm lại, một bảng tương tác đều có lợi cho cả giáo viên và học sinh trong lớp học.

b. Match the words in A with their definitions in B. Nối những từ trong A với định nghĩa trong phần B.

 

KEY

  1. d: interactive - that allows people to work together and have an influence on each other (Tương tác - cho phép con người làm việc cùng nhau và gây ảnh hưởng lên nhau).
  2. c: engage - to attract and keep the attention (of somebody) (Gắn kết - thu hút và giữ liên lạc ai đó).
  3. b: drag - to move something on a screen by pulling it along (Kéo - di chuyển cái gì trên màn hình bằng cách kéo nó).
  4. a: involve - to include something or somebody as an important part of something (Liên quan - bao gồm cái gì đó hay ai đó như là một phần quan trọng của cái gì đó).

2. Read the text again and answer the questions. Đọc bài văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.

  1. How does an interactive whiteboard help students? Bảng tương tác giúp học sinh như thế nào?
  2. Why is the interactive whiteboard very useful in the classroom? Tại sao bảng tương tác hữu ích trong lớp học?
  3. Why is presentation software useful for teachers? Tại sao phần mềm thuyết trình hữu ích cho giáo viên?
  4. What resources can teachers download onto the interactive board? Giáo viên có thể tải những nguồn nào trên bảng tương tác?
  5. How can students give their answers on the interactive whiteboard? Học sinh đưa ra câu trả lời trên bảng tương tác như thế nào?

KEY

  1. It helps students learn English in a more stimulating way. Nó giúp cho học sinh học tiếng Anh theo một cách kích thích hơn.
  2. Because it can engage students and provide them with interactive opportunities. Bởi vì nó có thể hỗ trợ học sinh và cung cấp cho chúng những cơ hội tương tác.
  3. Because with it teachers can make grammar or vocabulary presentations and save them for using again. Bởi vì với nó, giáo viên có thể làm bài thuyết trình về ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.
  4. They can download gap-fill exercises, multiple-choice quizzes or games. Họ có thể tải những bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi.
  5. They can drag and drop their answers into the gaps with their fingers. Họ có thể kéo và thả câu trả lời của họ vào khoảng trống bằng ngón tay.

Speaking (Nói)

3. Work in groups. Read about different customs in four countries. Then discuss the questions below. Làm theo nhóm. Đọc vể những phong tục khác trong 4 nước. Sau đó thảo luận những câu hỏi bên dưới.

Dịch:

Những phong tục khác nhau:

  • Thái Lan: Không bao giờ chạm vào đầu ai ngoại trừ trẻ em.
  • Indonesia: Không bao giờ chỉ vào thứ gì với bàn chân của bạn.
  • Hàn Quốc: Đừng đưa bất cứ thứ gì cho người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên bằng một tay.
  • Mỹ và Canada: Đừng đến sớm nếu bạn được mời đến nhà ai đó.

Question:

  1. Does Vietnamese culture follow any of these customs? Văn hóa Việt Nam có cho phép bất kỳ điều nào trong những phong tục này không?
  2. Why do you think people have these customs? Tại sao bạn lại nghĩ người ta có những phong tục này?
  3. What other interesting customs of Viet Nam or other countries do you know? Những phong tục thú vị khác của Việt Nam hay những quôc gia khác mà bạn biết?

KEY

  1. Yes. People should arrive early if they are invited to someone’s house. Có. Người ta nên đến sớm nếu họ dược mời đến nhà ai dó.
  2. Because our grandparent and parents taught us this. And we also read about it in books. Bởi vì ông bà và cha mẹ chủng ta dã dạy chúng ta diều này. Và chúng ta củng đọc về nó trong sách.
  3. On the New Year Days, people don’t sweep the floor because they believe that it make the luck go out. Vào những ngày đầu năm mới, người ta không quét nhà bởi vì họ tin rang nó làm cho diều may mắn di mất.

Listening (Nghe)

4. Listen to a recording about meeting and greeting customs in some countries around the world. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). Nghe bài nghe về phong tục gặp gỡ ở vài quốc gia trên khắp thế giới. Quyết định thử là những câu sau đây đúng (T) hay sai (F).

Click tại đây để nghe:  

KEY

  1. Một cái bắt tay là một hình thức chào phổ biến ờ 4 quốc gia. (F)
  2. Ở Phần Lan, những người bạn thân và gia đình thường ôm và hôn khi họ gặp nhau. (T)
  3. Ở Nhật, người ta chào cấp trên bằng cái gật đầu. (F)
  4. Phụ nữ Hàn Quốc gật đầu nhẹ và bắt tay đế chào nhau. (F)
  5. Ở Việt Nam và Hàn Quốc, khi bạn gọi ai đó bằng họ và tên đầy đủ thì họ sẽ đứng trước tên. (T)
  6. Đàn ông Mỹ thường hôn phụ nữ khi họ gặp lần đầu. (F)

AUDIO SCRIPT

     In countries around the world, people meet and greet each other in different ways:

     In Finland, people greet each other with a handshake. Close friends and family members often hug and kiss when they meet.

     In Japan, people usually bow when greeting each other. When greeting family or friends, a small head bow is used. But when greeting a superior, people are expected to use a deeper, longer bow to show respect.

     In Korea, when men greet each other, they bow and shake hands. But women do not often shake hands. Like in Viet Nam, when you address someone with his or her full name, the family name come first, then the first namé.

     In the United States, when people meet each other for the first time, thoy shake hands. Hugging and kissing are best left for friends and family members in informal situations. In these cases, men usually kiss women, but men kissing other men is not common.

Writing (Viết)

5. Write about what customs a visitor to Viet Nam should know. Use the following points or your own ideas. Viết về phong tục mà một vị khách đên Việt Nam nên biết. Sử dụng những điểm sau hoặc ý kiến riêng của bạn.

 

 Example:

     When you visit Viet Nam, there are some important things you should know. For example, if you are visiting a pagoda or temple, it's not acceptable to take photographs ...

SUGGESTED ANSWERS

     When you visit Viet Nam, there are some important things you should know. For example, if you are visiting a pagoda or temple, it’s not acceptable to take photographs. When someone gives you a gift, don’t open it in front of the giver. And remember that you shouldn’t kiss friends on the cheeks when meeting them.

     When you plan to visit someone at home, you should call first. You also should arrive on time when you are invited to someone’s home. And remember that buying things in open - air markets.

Dịch:

     Khi bạn đến thăm Việt Nam, có vài điều quan trọng mà bạn nên biết. Ví dụ, nếu bạn thăm một ngôi chùa hoặc dền, chụp hình là diều không thể chấp nhận. Khi ai đó tặng quà cho bạn, dừng mở nó ra trước mặt người tặng. Và nhớ ràng bạn không nên hôn bạn bè trên má khi gặp họ.

      Khi bạn dự định thăm ai đó ở nhà, bạn nên gọi trước. Bạn củng nên đến đúng giờ khi bạn được mời đến nhà ai đó. Và nhớ mua đồ gì ở chợ trời nhé.