Nội dung lý thuyết
Unit 10: Communication
=> Because this method can present love more sincerely. (Bởi vì phương pháp này có thể thể hiện tình cảm chân thành hơn.)
Dịch bài:
GIAO TIẾP TRONG TƯƠNG LAI: CÓ CÁI GÌ CHO CHÚNG TA?
Khoảng 50 học sinh từ 2 trường ở Hà Nội, Việt Nam và Umea, Thụy Điển đã trao đổi thư từ trong dự án bạn qua thư kể từ năm 2013. “Mình thích viết. Bạn có thể thậm chí dán thứ gì đó vào thư, như viên kẹo nhỏ này” Linh nói, từ Hà Nội về dự án. Từ đầu Thụy Điển, Anders nói, “Thật Luyệt khi mở và đọc thư thật! “Nhưng điều này sẽ là giao tiếp trong tương lai của chúng ta phải không? Người ta nói rằng trong vài thập kỷ chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn ký (phép chụp ảnh giao thoa la de).
Thần giao cách cảm sử dụng thiết bị nhỏ đặt trong đầu bạn. Thông tin sẽ được gửi đến và được nhận trực tiếp đến và đi từ não bộ. Chúng ta sẽ giao tiếp chỉ bằng suy nghĩ qua mạng lưới! Phép ghi ảnh toàn ký, một công nghệ hội nghị video với hình ảnh 3D, sẽ giúp chúng ta tương tác trong thời điểm thật ở những nơi hoàn toàn khác nhau.
Ấn tượng thật! Có lẽ, nhưng không phải mọi người đều nghĩ thế giới thực số sẽ thay thế thế giới thật. Như trẻ em trong dự án bạn qua thư, mình thích trò chuyện với bạn bè qua một tách trà và tận hưởng quốc gia của họ cuộc sống có ý nghĩa hơn theo cách đó!
Look at the highlighted words and match them with their meaning. (Nhìn vào từ được tô và nối chúng với ý nghĩa.)
Giải:
Giải:
Giải:
I absolutely agree with the author. Writing letter and F2F meetinh is much happier and sticks people closer. Technology may develop and change the ways we communicate, but the real spiritr life will be still unchanged, so meeting directly is much more meaningful. (Tôi hoàn toàn đồng ý với tác giả. Viết thư và gặp mặt thì vui hơn và gắn kết mọi người lại gần nhau hơn. Công nghệ phát chiển và thay đổi cách chúng ta giao tiếp, nhưng đời sống tinh thần thực tế sẽ không đôi, vì vậy gặp trực tiếp thì có ý nghĩa hơn nhiều.)
Giải:
Purposes (Mục đích) |
At present (Hiện tại) |
In the year 2030(Trong năm 2030) |
---|---|---|
1. Work on a group project (làm theo dự án nhóm) |
I use face to face meeting. Tôi sử dụng gặp gỡ trực tiếp. |
I will be using video i conference meeting. Tôi sử dụng gặp qua video. |
2. Keep in touch with a friend who lives far away (giữ liên lạc với bạn phương xa) |
I use letter and email. (Tôi sử dụng thư và thư điên tử.) |
I will be using video I chatting. (Tôi sử dụng trò Ị chuyện video.) |
3. Contacting friends to meet to see a film (liên lạc bạn để xem phim) |
I use mobile phone. (Tôi sử dụng điện thoại di động.) |
I will be using message board. (Tôi sử dụng bảng tin nhắn.) |
4. ask your teacher something that you didn’t understand in the lesson (hỏi giáo viên điều gì mà bạn chưa hiểu về bài học) |
I use face-to-face meeting. (Tồi sử dụng gặp gỡ trực tiếp.) |
I will be using telepathy. (Tôi sử dụng thần giao cách cảm.) |
5. letting your parents know you want to say sorry(để ba mẹ bạn biết bạn muốn nói xin lỗi) |
I use face-to-face meeting. (Tôi sử dụng gặp gỡ trực tiếp.) |
I will be using telepathy. (Tôi sử dụng thần giao cách cảm.) |
6. showing love to your pet (thể hiện tình yêu với thú cưng của bạn) |
I touch them. (Tôi chạm vào chúng.) |
I will be using holography. (Tôi sẽ sử dụng phương pháp toàn cảnh) |