READING

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 2: DAYS

READING

A busy day

I can understand the general idea of a text. 

THINK! Have you got a big family? How many people live in your house? 

Sue and Noel Radford have got 22 sons and daughters and they've also got six grandchildren. It's a big family and they're very organised.

Noel gets up at 4.45 a.m., has breakfast and goes to work. The children get up at 6.45 a.m.

Sue works at home. Her older daughter sometimes helps with the housework. The younger children don't help. They watch TV with their brothers and sisters. Sue doesn't watch TV a lot. The Radfords don't usually go to restaurants because it's expensive.

The young children normally go to bed at 7 p.m., the older ones at 8 p.m. or 9 pm, and their parents go to bed just before 10 p.m.

(Sue và Noel Radford có 22 người con trai và con gái và họ cũng có sáu người cháu. Đó là một gia đình lớn và họ sống rất có tổ chức.

Noel dậy lúc 4h45, ăn sáng và đi làm. Bọn trẻ dậy lúc 6 giờ 45 sáng.

Sue làm việc tại nhà. Con gái lớn của cô đôi khi phụ giúp việc nhà. Những đứa trẻ nhỏ hơn thì không phải làm việc nhà. Chúng xem TV với anh chị em của mình. Sue không xem TV nhiều. Gia đình Radfords không thường đến nhà hàng vì nó đắt đỏ.

Trẻ nhỏ thường đi ngủ lúc 7 giờ tối, trẻ lớn hơn lúc 8 giờ tối. hoặc 9 giờ tối, và cha mẹ của chúng đi ngủ trước 10 giờ tối.)

1. Look at the photo. Choose and write a title a - c for the text. Then read the text and check your idea.

Nhìn vào bức ảnh. Chọn và đặt tên tiêu đề a - c cho đoạn văn. Sau đó, đọc lại và kiểm tra lại ý tưởng của bạn.

a. Big family, big problems (Gia đình lớn, những vấn đề lớn)

b. An easy life for the Radfords (Một cuộc sống giản đơn của gia đình Radfords)

c. Happy house (Một ngôi nhà hạnh phúc)

SKILLS STRATEGY

How to predict the meanings of words: (Cách dự đoán nghĩa của các từ:)

  • First, look at the context. (Đầu tiên, hãy nhìn vào bối cảnh.)

  • Then, scan the text to find the meanings of the words, for example, this text is about family members. When you find out the meaning of one family member, it will be easier to work out the rest. (Sau đó, đọc văn bản để tìm nghĩa của các từ, ví dụ: văn bản này nói về các thành viên trong gia đình. Khi bạn tìm ra ý nghĩa của một thành viên trong gia đình, bạn sẽ dễ dàng tìm ra những người còn lại.)

2. Read the Skills Strategy. Then read and listen to the text and choose the correct words.

Đọc phần "Skills Strategy". Sau đó đọc và nghe lại văn bản và chọn từ chính xác.

 

1. Noel has breakfast / doesn't have breakfast with his family.

2. The younger children help / don't help their older sister.

3. They have dinner at a restaurant / at home.

4. The parents often / always go to bed after the older children go to bed.

Hướng dẫn:

1. Noel doesn't have breakfast with his family. (Noel không ăn sáng với gia đình của anh ấy.)

2. The younger children don't help their older sister. (Các em nhỏ không giúp đỡ chị gái của mình.)

3. They have dinner at home. (Họ ăn tối ở nhà.)

4. The parents always go to bed after the older children go to bed. (Cha mẹ luôn đi ngủ sau khi những người con lớn đi ngủ.)

3. VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text.

Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản.

Hướng dẫn:

- sons: con trai

- brother: anh trai

- daughters: con gái

- sister: chị gái

- grandchildren: cháu

- parents: bố mẹ

4. USE IT! Work in groups. Talk about the Radfords and your daily routines. What are the differences?

Làm việc nhóm. Nói về gia đình Radfords và thói quen hàng ngày của bạn. Điểm khác biệt là gì?

Example:

A: Radfords have got 22 sons and daughters and they've also got six grandchildren. It's a big family. What about your family? (Gia đình Radford có 22 người con trai và con gái và họ cũng có sáu người cháu. Đó là một gia đình lớn. Gia đình của bạn thì sao?)

BMy family is smaller. It has 4 people, my parents, my brother and me. (Gia đình mình nhỏ hơn. Nhà mình có 4 người, bố mẹ mình, anh trai mình và mình.)