Project

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 10: Communication

Project

Trong các nhóm, chuẩn bị 2 kịch bản ngắn liên quan đến sự phá vỡ giao tiếp để thực hiện trong lớp học.

  • Thực hiện phiên bản 1 nơi mà sự phá vỡ giao tiếp diễn ra.
  • Sau đó hỏi thính giả giải thích cái gì sai và cách để tránh.
  • Kế đến, thực hiện phiên bản 2, nơi mà không có sự phá vỡ giao tiếp diễn ra. Bạn có thể hỏi giáo viên của bạn để giúp ý tưởng vở kịch.

Hướng dẫn:

  • Version 1: Language barrier (rào cản ngôn ngữ)

John from USA went to travel 2 days in Ha Noi. He was unable to communicate with the locals. He got lost but he couldn’t call for help because he didn’t know Vietnamese. Then he use a translating app on his smartphone to ask people here. He finally had a happy trip. (John đến từ Mỹ để du lịch 2 ngày ở Hà Nội. Anh ấy đã không thể giao tiếp với người dân địa phương. Anh ấy bị lạc và không thể nhờ được ai vì anh ấy không biết Tiếng Việt. Sau đó anh ấy sử dụng một ứng dụng trên điện thoại thông minh để hỏi mọi người ở đây. Cuối cùng thì anh ấy cũng đã có một chuyến đi vui vẻ)

  • Version 2: Cultural differences

An from Viet Nam came to Japan to study for 3 years. On the first days in Japan, she behaved like she was in Viet Nam: stay up late, wake up late and not always being punctual. However, she realized she couldn’t catch up with classmates at her university. She tried to change and adapt to the life style there. (An đến từ Việt Nam sang Nhật để học 3 năm. Những ngày đầu ở đó cô ấy cư sử như khi cô ấy ở Việt Nam: Ngủ muộn, dậy muộn, và không phải lúc nào cũng đúng giờ. Tuy nhiên, cô ấy đã nhận ra cô ấy không thể bắt kịp với các bạn trên trường. Cô ấy đã quyết tâm thay đổi và thích nghi với lối sống ở đó.)