PROGRESS REVIEW 4 (8 - 17)

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

PROGRESS REVIEW 4 (8 - 17)

SPEAKING

Organising an event

8. Complete the dialogue then practise with your partner.

Hoàn thành đoạn hội thoại sau đó thực hành với bạn cùng lớp của bạn.

​@2605228@

Hướng dẫn:

Jack: Hello, Lily. (Xin chào, Lily.)

Lily: Hi, Jack. You look very busy. 1 What are you doing? (Chào Jack. Bạn trông rất bận rộn. Bạn đang làm gì thế?)

Jack2 There's going to be a concert at school and I'm helping with it. There's a lot of work. I've got all these tickets to sell. (Sẽ có một buổi hòa nhạc ở trường và mình phụ giúp việc tổ chức nó. Có rất nhiều việc. Mình cần bán hết tất cả những tấm vé này.)

Lily3 Do you want me to do that? (Bạn có muốn mình làm giúp việc đó không?)

Jack: That would be great. (Điều đó thật tuyệt.)

Lily4 Can I do anything else to help? (Mình có thể làm gì khác để giúp bạn không?)

Jack: Well, 5 we need help with the posters. If I give you some posters, can you put them up? (Chà, chúng mình cần trợ giúp về các tấm áp phích. Nếu mình đưa cho bạn một vài áp phích, bạn có thể dán chúng lên không?)

Lily: Sure, no problem. 6 I can do that. (Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Mình có thể làm điều đó.)

WRITING

Song reviews

9. Order the words to make sentences.

Sắp xếp thứ tự các từ để tạo thành câu.

Title / Band: 'Rather Be' by Clean Bandit (feat. Jess Glynn)

1. you're / If / catchy / into / pop music, you'll / song. / love / this

➜ If you're into pop music, you'll love this catchy song. (Nếu bạn yêu thích nhạc pop, bạn sẽ thích bài hát hấp dẫn này.)

2. you / like / If / it, / you'll / dance to / want / to / it! / definitely

➜ If you want to dance to it, you'll definitely like it! (Nếu bạn muốn nhảy theo nó, bạn chắc chắn sẽ thích nó!)

3. are / The / all / love. / lyrics / about

➜ The lyrics are all about love. (Lời bài hát tất cả là về tình yêu.)

4. The / amazing voice. / song / Jess Glynn's / off with / starts

➜ The Jess Glynn's song starts off with amazing voice. (Bài hát của Jess Glynn bắt đầu bằng một giọng hát tuyệt vời.)

5. because / It / includes / doesn't sound / it / other pop music / classical music, / too. / the same as

➜ It doesn't sound the same as classical music because it include other pop music, too. (Nó nghe không giống với nhạc cổ điển vì nó cũng bao gồm các nhạc pop khác.)

6. for some people / doesn't work / the fusion of / I think / classical and pop music, but / really / it. / like / I

➜ I think I really like classical and pop music, but the fusion of it doesn't work for some people. (Mình nghĩ rằng mình thực sự thích nhạc cổ điển và nhạc pop, nhưng sự kết hợp của nó không phù hợp với một số người.)

VOCABULARY

Future vehicles

10. Complete the sentences with the vehicles.

Hoàn thành các câu với tên của các phương tiện giao thông.

 

@2607465@

Hướng dẫn:

1. This jet pack can help you walk and fly like a bird. (Bộ phản lực này có thể giúp bạn đi bộ và bay như một chú chim.)

2. You can take this amphibious bus from District 1 to Thủ Đức city. It runs on water and land. (Bạn có thể đi xe buýt lội nước này từ Quận 1 đến Thành phố Thủ Đức. Nó chạy trên mặt nước và mặt đất.)

3. Look! Small cars are running safely under the tunnel bus. (Nhìn kìa! Những chiếc xe nhỏ đang chạy an toàn dưới xe buýt đường hầm.)

4. Flying motorbike and flying car may be your best choice if you want to fly. (Mô tô bay và ô tô bay có thể là lựa chọn tốt nhất của bạn nếu bạn muốn đi bay.)

5. A self-driving car can give you more time to work on the way to your office or to relax on the way home. (Xe ô tô tự lái có thể giúp bạn có thêm thời gian để làm việc trên đường đến văn phòng hoặc thư giãn trên đường về nhà.)

READING

Nothing to lose

11. Complete each sentence with two words.

Hoàn thành mỗi câu với hai từ.

@2605287@

Hướng dẫn:

1. Fossil fuels are limited and cause pollution. (Nhiên liệu hóa thạch có giới hạn và gây ô nhiễm.)

2. Solar energy is not new to us because we use it every day. (Năng lượng mặt trời không phải là mới đối với chúng ta vì chúng ta sử dụng nó hàng ngày.)

3. Solar panels catch the sunrays and change them into electricity. (Các tấm pin mặt trời hứng những tia nắng mặt trời và biến đổi chúng thành điện năng.)

4. In the past, sailors used wind power to sail their ships to different areas. (Trong quá khứ, các thủy thủ sử dụng năng lượng gió để lái tàu của họ đến những khu vực khác nhau.)

5. Both solar energy and wind power are renewable energy sources of energy. (Cả năng lượng mặt trời và năng lượng gió đều là những nguồn năng lượng tái tạo.)

LANGUAGE FOCUS

Connecting ideas

12. Write sentences using because, and, but, or.

Viết câu sử dụng "because, and, but, or".

1. You / I / should use / solar energy.

2. Olga / will visit / Egypt / Elsa won't.

3. They / stayed at home / they wanted / avoid Covid-19.

4. 'Would you like tea / coffee?' 'Either.'

5. Study hard / you'll fail the exam.

6. I saw / her brother / I not see her father.

Hướng dẫn:

1. You and I should use solar energy. (Bạn và mình nên sử dụng năng lượng mặt trời.)

2. Olga will visit Egypt, but Elsa won't. (Olga sẽ đến thăm Ai Cập, nhưng Elsa thì không.)

3. They stayed at home because they wanted to avoid Covid-19. (Họ đã ở nhà vì muốn tránh Covid-19.)

4. 'Would you like tea or coffee?' 'Either.' ('Bạn muốn uống trà hay cà phê?' 'Một trong hai.')

5. Study hard or you will fail the exam. (Học hành chăm chỉ nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi.)

6. I saw her brother, but I not see her father. (Mình nhìn thấy anh trai cô ấy, nhưng mình không thấy bố cô ấy.)

VOCABULARY AND LISTENING

Boarding time

13. Listen to an announcement at the Nội Bài Airport and fill in the blanks with pieces of specific information.

Nghe thông báo tại Sân bay Nội Bài và điền thông tin cụ thể vào chỗ trống.

@2605357@

Hướng dẫn:

This is the pre-boarding announcement for flight 1 VN 221 to Ho Chi Minh City. We are now inviting those passengers with 2 children, and any passengers requiring special 3 assistance, to begin boarding at this time. Please have your boarding 4 pass and identification ready. Regular boarding will begin in approximately 5 ten minutes' time. Thank you. 

(Đây là thông báo trước khi lên chuyến bay VN 221 đi thành phố Hồ Chí Minh. Bây giờ chúng tôi xin mời những hành khách cùng rẻ em và bất kỳ hành khách nào cần hỗ trợ đặc biệt, bắt đầu lên máy bay vào lúc này. Vui lòng chuẩn bị sẵn vé lên máy bay và giấy tờ tùy thân. Lên máy bay thông thường sẽ bắt đầu sau khoảng mười phút. Xin cảm ơn.)

LANGUAGE FOCUS

Infinitives

14. Write to or before the verbs.

Điền "to" hoặc "✘" trước động từ.

@2605443@

Hướng dẫn:

1. to

2. ✘

3. to

4. to

5. to

6. ✘

7. ✘

8. to

1. I really want to go out. (Mình rất muốn đi chơi.)

2. She must try her best. (Cô ấy phải cố gắng hết sức.)

3. Do you need to stay? (Bạn có cần ở lại không?)

4. We don't have to pay in cash. (Chúng mình không phải trả bằng tiền mặt.)

5. Would you like to dance? (Bạn có muốn khiêu vũ không?)

6. You cannot do the test. (Bạn không thể làm bài kiểm tra.)

7. They shouldn't eat much sugar. (Họ không nên ăn nhiều đường.)

8. Did you want to find your pen? (Bạn có muốn tìm cây bút của mình không?)

15. Use some, any or a lot of / lots of to complete the sentences.

Sử dụng "some, any" hoặc "a lot of / lots of" để hoàn thành câu.

@2607522@

Hướng dẫn:

1. any
2. any
3. some
4. a lot of / lost of
5. some
6. a lot of / lost of

1. Jane doesn't have any cash for that expensive dress. (Jane không có tiền mặt để trả cho chiếc váy đắt tiền đó.)

2. Are there any solar panels on the roof of this building? (Có tấm pin mặt trời nào trên mái của tòa nhà này không?)

3. I would like some hot chocolate milk and an orange please. (Mình muốn một ít sữa sô cô la nóng và một quả cam.)

4. He's got a lot of / lots of money in his wallet because he won a lottery. (Anh ấy có rất nhiều tiền trong ví vì anh ấy đã trúng số.)

5. Some of the windmills are broken, so they are replacing them. (Một vài cối xay gió bị hỏng, vì vậy họ đang thay thế chúng.)

6. There are a lot of / lots of skyscrapers in Dubai. (Có rất nhiều tòa nhà chọc trời ở Dubai.)

SPEAKING 

At the airport check-in

16. Choose the correct words.

Chọn từ đúng.

@2607578@

Hướng dẫn:

1. a
2. c
3. c
4. a
5. b
6. b

Agent: Good afternoon! 1 Where are you flying to today? (Chúc buổi chiều tốt lành! Bạn đang bay đến đâu hôm nay?)

Danh: I'm flying to Nha Trang. (Tôi đang bay đến Nha Trang.)

Agent: May I see your passport please? (Vui lòng cho tôi xem hộ chiếu của bạn được không?)

Danh: Yes, sure. Here you are. (Vâng, chắc chắn rồi. Của bạn đây.)

Agent: Are you 2 checking any bags? (Bạn có cái túi hành lý nào cần kiểm tra không?)

Danh: Just this one. Would you please mark this bag as 'fragile'? (Chỉ cái này thôi. Bạn có thể vui lòng đánh dấu chiếc túi này là 'dễ vỡ' không?)

Agent: OK, no problem. Well, this bag is overweight. 3 You'll pay extra for this. (OK, không vấn đề gì. Chà, cái túi này quá cân rồi. Bạn sẽ cần trả thêm tiền cho việc này.)

Danh4 How much is this fee? (Phí là bao nhiêu vậy?)

Agent: 320,000 VND. (320.000đ.)

Danh: OK. Here you are. (OK. Của bạn đây.)

Agent: Here is your boarding pass. Your seat number is 26E. Your flight leaves from gate 15A and begins boarding 5 at 15:20. Have a nice 6 flight. (Đây là vé lên máy bay của bạn. Số ghế của bạn là 26E. Chuyến bay của bạn khởi hành từ cổng 15A và bắt đầu lên máy bay lúc 15:20. Chúc bạn có một chuyến bay tốt đẹp.)

Danh: Thanks. (Cảm ơn.)

WRITING

Emails

17. Complete the text with the phrases. There are two extra phrases.

Hoàn thành văn bản với các cụm từ. Có hai cụm từ phụ.

because (x2)Dear MariaHi Mariaso (x2)Write back soon.
I've had some bad luck.I've had some good luck.Thanks for your email.
I've sprained my ankle.Have you done anything interesting?

1 ______________.

2 ______________ How's it going?

3 ______________ Guess what?

4 ______________ I'm really upset. 5 ______________ It happened yesterday when I was running through the park with John. It was raining 6 ______________ I couldn't see very well and I fell over a branch on the path.

John called my dad 7 ______________ my ankle really hurt. He arrived quickly and took me home. It's a bad sprain, 8 ______________ I can't walk very far today. I'm really bored 9 ______________ I can't go out at the moment.

10 ______________

Ethan

Hướng dẫn:

1 Hi Maria.

2 Thanks for your email. How's it going?

3 Have you done anything interesting? Guess what?

4 I've had some bad luck. I'm really upset. 5 I've sprained my ankle. It happened yesterday when I was running through the park with John. It was raining 6 so I couldn't see very well and I fell over a branch on the path.

John called my dad 7 because my ankle really hurt. He arrived quickly and took me home. It's a bad sprain, 8 so I can't walk very far today. I'm really bored 9 because I can't go out at the moment.

10 Write back soon.

Ethan

(Chào Maria.

Cảm ơn email của bạn. Mọi chuyện thế nào rồi?

Bạn đã làm điều gì thú vị chưa? Đoán xem nào?

Mình đã gặp một vài chuyện xui xẻo. Mình thực sự khó chịu. Mình bị bong gân mắt cá chân. Chuyện xảy ra ngày hôm qua khi mình cùng John chạy qua công viên. Trời mưa nên mình không nhìn rõ lắm và mình bị vấp ngã qua một cành cây trên đường đi.

John đã gọi cho bố mình vì mắt cá chân của mình thực sự rất đau. Bố mình đến nhanh chóng và đưa mình về nhà. Đó là một vết bong gân nặng, vì vậy mình không thể đi bộ sau nhiều ngày nữa kể từ hôm nay. Mình thực sự buồn chán vì không thể đi chơi vào lúc này.

Bạn hãy trả lời mình sớm nhé.

Ethan)