PROGRESS REVIEW 4 (1 - 7)

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

PROGRESS REVIEW 4 (1 - 7)

VOCABULARY

Describing people

1. Complete the words.

Hoàn thành các từ.

1. My uncle is average h_ _ _ _ _. He isn't very t_ _ _.

2. My hair wasn't straight and dark when I was young. It was c_ _ _ _ and b_ _ _ _ _.

3. Our grandmother had g_ _ _ _ eyes and l_ _ _ brown hair.

4. 'What colour is your dad's hair?' 'He hasn't got any hair now - he's b_ _ _ .But his hair was bl_ _ _ before.

5. Tony does a lot of exercise. He isn't o_ _ _ _ _ _ _ _ _ - he's s_ _ _.

6. My mum's face is quite r_ _ _ _. She's got some new g_ _ _ _ _ _ for reading.

Hướng dẫn:

1. My uncle is average height. He isn't very tall(Chú mình có chiều cao trung bình. Chú ấy không cao lắm.)

2. My hair wasn't straight and dark when I was young. It was curly and blonde(Tóc của mình không thẳng và đen khi mình còn trẻ. Nó xoăn và vàng.)

3. Our grandmother had green eyes and light brown hair. (Bà của chúng mình có đôi mắt màu xanh lá cây và mái tóc màu nâu nhạt.)

4. 'What colour is your dad's hair?' 'He hasn't got any hair now - he's bald. But his hair was black before. ('Tóc của bố bạn màu gì?' “Giờ bố mình không có tóc - ông ấy bị hói. Nhưng trước đây tóc ông ấy màu đen.)

5. Tony does a lot of exercise. He isn't overweight - he's slim(Tony tập thể dục rất nhiều. Anh ấy không thừa cân - anh ấy mảnh mai.)

6. My mum's face is quite round. She's got some new glasses for reading. (Khuôn mặt của mẹ mình khá tròn. Cô ấy có một cặp kính mới để đọc sách.)

READING

Childhood photos

2. Complete the sentences using the past simple form of the verbs. 

Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng quá khứ đơn của động từ.

change
collect
have
give
grow
make
take

1. When the girl was young she _______ big brown eyes and dark hair.

2. Her father _______ a photo of her every day.

3. Every year, the girl _______ bigger she _______ a little.

4. He _______ all the photos and he _______ an enormous picture from them.

5. He _______ the big picture to his daughter.

Hướng dẫn:

1. When the girl was young she had big brown eyes and dark hair. (Khi cô ấy còn trẻ, cô ấy có đôi mắt nâu to và mái tóc đen.)

2. Her father took a photo of her every day. (Cha cô ấy đã chụp ảnh cô ấy mỗi ngày.)

3. Every year, the girl grew bigger she changed a little. (Mỗi năm, cô ấy lớn hơn cô ấy lại thay đổi thêm một chút.)

4. He collected all the photos and he made an enormous picture from them. (Anh ấy đã thu thập tất cả các bức ảnh và anh ấy đã tạo ra một bức tranh khổng lồ từ chúng.)

5. He gave the big picture to his daughter. (Anh ấy đã tặng bức tranh lớn cho con gái mình.)

LANGUAGE FOCUS

Past simple: affirmative and negative

3. Write affirmative and negative sentences using the past simple.

Viết câu khẳng định và câu phủ định sử dụng thì quá khứ đơn.

1. I / see / a nice photo of you

_____________________.

2. we / not enjoy / that boring film

_____________________.

3. she / teach / her grandmother about computers

_____________________.

4. you / eat / a big pizza last night

_____________________.

5. he / not read / that old book

_____________________.

Hướng dẫn:

1. I saw a nice photo of you. (Mình đã thấy một bức ảnh đẹp của bạn.)

2. We didn't enjoy that boring film. (Chúng mình đã không xem bộ phim nhàm chán đó.)

3. She taught her grandmother about computers. (Cô ấy đã dạy bà của cô ấy cách dùng máy tính.)

4. You ate a big pizza last night. (Bạn đã ăn một chiếc bánh pizza lớn vào đêm qua.)

5. He didn't read that old book. (Anh ấy không đọc cuốn sách cũ đó.)

VOCABULARY AND LISTENING

Life events

4. Listen and choose the correct answers.

Nghe và chọn câu trả lời đúng.

 

1. Where was Jeanne Calment born? She was born in the _______ of France.

a. northb. southc. east

2. Why was she an amazing person? She was special because she was the _______ person who ever lived.

a. tallestb. richestc. oldest

3. What type of food did she eat a lot? She ate a lot of _______.

a. tallestb. richestc. chocolate

4. What did she appear in? She appeared in a film about _______.

a. a singerb. an artistc. a teacher

5. When did she die? In _______.

a. 1995b. 1996c. 1997

Hướng dẫn:

Welcome to this week's Amazing Lives. To start with this week, we're looking at the life of a French woman called Jeanne Calment. Jeanne Calment was born on the 21st of February, 1875 in the town of Arles in the south of France and she's been all her life there. She lived in a very quiet life in her hometown and she only became famous in her later years. And why did she become well-known? Because she lived to a very old age. At the age of 113 in 1988, she became the world's oldest living person and she continued to live for a long time after that. She said that she lived for a long time because she ate very healthy food, but she also liked chocolate and she ate a lot of chocolate every week. She was also famous because she met the well-known artist, Vincent van Gogh when she was 13 years old. And at the age of 114, she appeared in a film called Vincent and Me. It was about the life of the famous artist. Jeanne Calment died on the 4th of August, 1997 at the age of 122. At that time, she was the oldest living person ever.

(Chào mừng đến với Những Cuộc sống Tuyệt vời của tuần này. Để bắt đầu với tuần này, chúng ta sẽ cùng xem về cuộc đời của một phụ nữ Pháp tên là Jeanne Calment. Jeanne Calment sinh ngày 21 tháng 2 năm 1875 tại thị trấn Arles, miền nam nước Pháp và bà ấy đã dành cả cuộc đời của mình ở đó. Bà ấy đã sống một cuộc sống rất yên tĩnh ở quê hương của mình và bà ấy chỉ trở nên nổi tiếng trong những năm sau đó của mình. Và tại sao bà ấy lại trở nên nổi tiếng? Bởi vì bà ấy đã sống đến rất già. Ở tuổi 113 vào năm 1988, bà trở thành người sống lâu nhất thế giới và bà tiếp tục sống trong một thời gian dài sau đó. Bà nói rằng bà sống lâu là do bà ăn thức ăn tốt cho sức khỏe, ngoài ra bà còn thích ăn sô cô la và mỗi tuần bà ăn rất nhiều sô cô la. Bà cũng nổi tiếng vì bà đã gặp nghệ sĩ nổi tiếng, Vincent van Gogh khi bà mới 13 tuổi. Và ở tuổi 114, bà xuất hiện trong bộ phim mang tên "Vincent và Tôi". Phim đó là về cuộc đời của người nghệ sĩ nổi tiếng. Jeanne Calment qua đời vào ngày 4 tháng 8 năm 1997 ở tuổi 122. Vào thời điểm đó, bà là người sống lâu nhất từng được biết.)

1. b
2. c
3. c
4. b
5. c

1. Where was Jeanne Calment born? (Jeanne Calment sinh ra ở đâu?)

- She was born in the south of France. (Cô ấy sinh ra ở miền nam nước Pháp.)

a. northb. southc. east

2. Why was she an amazing person? (Tại sao cô ấy là một người đặc biệt?)

- She was special because she was the oldest person who ever lived. (Cô ấy đặc biệt vì cô ấy là người nhiều tuổi nhất từng sống.)

a. tallestb. richestc. oldest

3. What type of food did she eat a lot? (Cô ấy đã ăn nhiều loại thực phẩm nào?)

- She ate a lot of chocolate. (Cô ấy đã ăn rất nhiều sô cô la.)

a. tallestb. richestc. chocolate

4. What did she appear in? (Cô ấy đã xuất hiện trong ở đâu?)

- She appeared in a film about an artist. (Cô ấy xuất hiện trong một bộ phim về một nghệ sĩ.)

a. a singerb. an artistc. a teacher

5. When did she die? (Cô ấy qua đời khi nào?)

- In 1997. (Vào năm 1997.)

a. 1995b. 1996c. 1997

LANGUAGE FOCUS

Past simple: questions

5. Complete the questions using the words.

Hoàn thành các câu hỏi bằng cách sử dụng các từ.

Anna / play
you / eat
you / listen
you / revise
your friends / watch
your sister / go

1. What ______________ for breakfast today?

2. ______________ for this exam?

3. ______________ basketball after school?

4. What ______________ on TV in the evening?

5. When ______________ to bed last night?

6. ______________ to a good song earlier?

Hướng dẫn:

1. What did you eat for breakfast today? (Bạn đã ăn gì vào bữa sáng hôm nay?)

2. Did you revise for this exam? (Bạn đã ôn tập cho kỳ thi này chưa?)

3. Did Anna play basketball after school? (Anna có chơi bóng rổ sau giờ học không?)

4. What did your friends watch on TV in the evening? (Bạn bè của bạn đã xem gì trên TV vào buổi tối?)

5. When did your sister go to bed last night? (Tối qua chị gái của bạn đi ngủ khi nào?)

6. Did you listen to a good song earlier? (Vừa rồi bạn có nghe thấy một bài hát hay không?)

6. Read the dialogue and choose the best answer. Write a letter (A - H) for each answer. There are two extra answers.

Đọc đoạn đối thoại và chọn câu trả lời đúng nhất. Viết một chữ cái (từ A đến H) cho mỗi câu trả lời. Có hai câu trả lời thừa.

Layla: Hi. It's good to meet you. 1_______

Jake2_______

Layla: When did you decide to become an actor?

Jake3_______ I decided when I was at school.

Layla: Cool! Where did you go to school?

Jake: In San Francisco.

Layla4_______ What was your most interesting film role?

Jake5_______ I think it was the boy in Last Train.

Layla: That was great. 6_______

A: Good question!

B: When did you learn to sing?

C: I've got a few questions for you, if that's OK.

D: One more question.

E: Do you like travelling?

F: Thanks for your time.

G: Sure. Go ahead.

H: That's a difficult one.

Hướng dẫn:

1. C
2. G
3. A
4. D
5. H
6. F

Layla: Hi. It's good to meet you. I've got a few questions for you, if that's OK. (Xin chào. Rất vui được gặp bạn. Mình có một vài câu hỏi cho bạn, nếu điều đó được.)

JakeSure. Go ahead. (Chắc chắn rồi. Bạn nói đi.)

Layla: When did you decide to become an actor? (Bạn quyết định trở thành một diễn viên khi nào?)

JakeGood question! I decided when I was at school. (Câu hỏi rất hay! Mình đã quyết định trở thành diễn viên khi mình còn đi học.)

Layla: Cool! Where did you go to school? (Thật tuyệt! Bạn đã đi học ở đâu?)

Jake: In San Francisco. (Ở San Francisco.)

LaylaOne more question. What was your most interesting film role? (Một câu hỏi nữa. Vai diễn thú vị nhất của bạn trong phim mà bạn từng đóng là gì?)

JakeThat's a difficult one. I think it was the boy in Last Train. ​(Đó là một câu hỏi khó. Mình nghĩ đó là vai diễn cậu bé trong phim "Chuyến tàu cuối cùng".)

Layla: That was great. Thanks for your time. (Vai diễn đó thật tuyệt. Cảm ơn vì đã dành thời gian cho mình.)

WRITING

Description of a person

7. Complete the questions and answers with the words.

Hoàn thành các câu hỏi và câu trả lời với các từ.

anything
apparently
become
big
eyes
exactly
grew
grow
key
life
singing
tall
well
won

Taylor Swift FAQ

What's Taylor Swift like in real 1_______?

- She's quite 1_______ (one metre eighty) and she's got blonde hair and blue 3_______.

Where 4_______ did she 5_______ up?

- She 6_______ up in Pennsylvania in the east of the USA, but she moved to Nashville Tennessee at the age of fourteen.

Did she study to 7_______ a singer?

- Yes, she had 8_______ and acting lessons when she was young.

When did she really 'make it 9_______'?

- She became 10_______ known in 2006 at the age of sixteen, when she was successful with the song called Tim McGraw.

Were there any other 11_______ moments in her career?

- She 12_______ four Grammy awards in 2010. She has now got many other awards too.

Do we know 13_______ about her hobbies?

- 14_______ she likes cooking and dancing.

Hướng dẫn:

1. life2. tall3. eyes4. exactly5. grow6. grew7. become
8. singing9. big10. well11. key12. won13. anything14. Apparently

What's Taylor Swift like in real life(Taylor Swift ngoài đời trông như thế nào?)

- She's quite tall (one metre eighty) and she's got blonde hair and blue eyes(Cô ấy khá cao (một mét tám mươi) và cô ấy có mái tóc vàng và đôi mắt xanh.)

Where exactly did she grow up? (Chính xác thì cô ấy lớn lên ở đâu?)

- She grew up in Pennsylvania in the east of the USA, but she moved to Nashville Tennessee at the age of fourteen. (Cô lớn lên ở Pennsylvania, phía đông Hoa Kỳ, nhưng cô chuyển đến Nashville Tennessee năm mười bốn tuổi.)

Did she study to become a singer? (Cô ấy đã học để trở thành một ca sĩ phải không?)

- Yes, she had singing and acting lessons when she was young. (Đúng vậy, cô ấy đã học hát và học diễn xuất khi còn nhỏ.)

When did she really 'make it big'? (Khi nào cô ấy thực sự 'làm nên sự nghiệp lớn'?)

- She became well known in 2006 at the age of sixteen, when she was successful with the song  called Tim McGraw. (Cô ấy được biết đến nhiều hơn vào năm 2006 ở tuổi 16, khi cô ấy thành công với bài hát mang tên Tim McGraw.)

Were there any other key moments in her career? (Có khoảnh khắc quan trọng nào khác trong sự nghiệp của cô ấy không?)

- She won four Grammy awards in 2010. She has now got many other awards too. (Cô ấy đã giành được bốn giải Grammy vào năm 2010. Hiện tại, cô ấy cũng đã nhận được nhiều giải thưởng khác.)

Do we know anything about her hobbies? (Chúng ta có biết gì về sở thích của cô ấy không?)

Apparently she likes cooking and dancing. (Rõ ràng là cô ấy thích nấu ăn và khiêu vũ.)