PROGRESS REVIEW 2

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

PROGRESS REVIEW 2 (1 - 7)

VOCABULARY

People and places

1. Choose the best option.

Chọn đáp án đúng nhất.

@2434786@
@2434850@
@2434917@
@2434989@
@2435053@
@2435115@

Hướng dẫn:

1. Bến Thành market is always a familiar destination for foreigner. (Chợ Bến Thành luôn là điểm đến quen thuộc của người nước ngoài.)

2. I really like my mum because she’s always kind to me. (Mình thực sự yêu mẹ của mình vì mẹ luôn tốt với mình.)

3. I’m mad about long films – they’re sometimes slow and boring. (Mình phát điên vì những bộ phim dài - chúng đôi khi rất chậm và nhàm chán.)

4. My sister doesn’t like very strong coffee. She thinks it’s terrible. (Chị gái mình không thích cà phê đậm đặc. Chị ấy nghĩ nó thật kinh khủng.)

5. In Việt Nam, it is not uncommon for kids as well as adults to celebrate Mid-Autumn festivals. (Ở Việt Nam, không phải là chuyện hiếm khi trẻ em cũng như người lớn đón Tết Trung thu.)

6. Our grandfather isn’t scared of anything. He’s a very brave man. (Ông của chúng mình không sợ hãi bất cứ điều gì. Ông là một người đàn ông rất dũng cảm.)

READING

Museum exhibits

2. Complete the sentences with the words.

Hoàn thiện những câu với các từ sau.

museum 
buildings 
collection 
exhibit 
exhibition

The oldest museum in the world is the Ashmolean in Oxford. (Bảo tàng lâu đời nhất trên thế giới là Ashmolean ở Oxford.)

@2435205@

Hướng dẫn:

1. The National Gallery in London is very famous. It’s got a collection of more than 2,300 paintings! (Phòng trưng bày Quốc gia ở London rất nổi tiếng. Nó có một bộ sưu tập đến hơn 2.300 bức tranh!)

2. There’s an exhibition of Pablo Picasso’s paintings at the art gallery. It’s brilliant! (Có một cuộc triển lãm các bức tranh của Pablo Picasso tại phòng trưng bày nghệ thuật. Nó thật tuyệt vời!)

3. My favourite exhibit at the War Remnants Museum in Hồ Chí Minh City is the Patton tank. (Vật trưng bày yêu thích nhất của mình tại Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh ở Thành phố Hồ Chí Minh là chiếc xe tăng Patton.)

4. I want to visit the Taj Mahal in India and the Colosseum in Rome – I love interesting old buildings. (Mình muốn đến thăm Đền Taj Mahal ở Ấn Độ và Đấu trường La Mã ở Rome - Tôi yêu những tòa nhà cổ thú vị.)

LANGUAGE FOCUS

was, were; there was, there were

3. Write sentences using the affirmative (✔), negative (✘) or question (?) form of was or were.

Viết những câu sử dụng dạng khẳng định (✔), phủ định (✘) hoặc dạng câu hỏi (?) của was hoặc were.

1. the tour / very interesting ✔

2. the tunnels / really old ✔

3. what / the name of the tour ?

4. the visit to the old town / very long ✘

5. the tour guide / good ?

6. our teacher / with us on the trip ✔

7. the tourists / scared of the dark ✘

8. your friends / at the museum too ?

Hướng dẫn:

1. The tour was very interesting. (Chuyến tham quan đã rất thú vị.)

2. The tunnels were really old. (Các đường hầm đã thực sự cũ.)

3. What was the name of the tour? (Tên của chuyến tham quan là gì?)

4. The visit to the old town wasn't very long. (Chuyến thăm phố cổ không lâu lắm.)

5. Was the tour guide good? (Hướng dẫn viên có tốt không?)

6. Our teacher was with us on the trip. (Giáo viên của chúng mình đã đi cùng chúng mình trong chuyến đi.)

7. The tourists weren't scared of the dark. (Các khách du lịch đã không sợ bóng tối.)

8. Were your friends at the museum too? (Bạn bè của bạn cũng ở bảo tàng à?)

VOCABULARY AND LISTENING

Common verbs

4. Listen to Lily and Ann talking about a travel programme. Match 1–6 with a–f.

Nghe Lily và Ann nói chuyện về chương trình du lịch. Nối 1 - 6 với a - f.

 

@2435375@

Hướng dẫn: 

1. He explored South America. (Chú ấy khám phá Nam Mỹ.)

2. He visited his school friend. (Chú ấy đến thăm bạn học của chú ấy.)

3. He met two other travellers. (Chú ấy đã gặp hai du khách khác.)

4. He stayed in the mountains. (Chú ấy ở lại trên núi.)

5. He took photos of some animals. (Chú ấy đã chụp ảnh một số loài động vật.)

6. He helped an older man. (Chú ấy đã giúp một người đàn ông lớn tuổi hơn.)

Audio scripts:

- What did you do last night? (Bạn đã làm gì tối qua vậy?)

- I watched the first part of a travel program. It was with my favorite TV presenter, Dan Smith. I'm a big fan. (Mình đã xem phần đầu của một chương trình du lịch. Nó được dẫn cùng với người dẫn truyền hình yêu thích của mình, Dan Smith. Mình là một người hâm mộ lớn đó.)

- Me too. (Mình cũng vậy.)

- Well, in this program he explored part of South America by train. He went from Argentina across to the Andes mountains. (Ừm, trong chương trình này, chú ấy khám phá phần Nam Phi bằng xe lửa. Anh ấy đi từ Argentina qua những dãy núi Andes.)

- Wow, that sounds like a great journey. (Wow, nghe chừng thật là một chuyến đi thú vị.)

- Yes. He started in Argentina, in the city of Buenos Aires. He visited an old school friend there first. They were friends years ago in London. He is a famous actor now in Argentina. (Đúng. Chú ấy bắt đầu ở Argentina, ở thành phố Buenos Aires. Chú ấy đã đến thăm một người bạn học cũ ở đó trước. Họ là bạn của nhau nhiều năm trước ở London. Bây giờ chú ấy là một diễn viên nổi tiếng ở Argentina.)

- Cool! (Thật tuyệt!)

- Then he began his train journey. On his first train, he met two other travellers, two really funny Americans, and he traveled with them for a long time. After a few days, he stopped high in the Andes mountains and he stayed there for the night. He always had his camera with him. And he took photos of some cool animals there. They're called alpacas. One of the alpacas was a baby and it ate his sandwiches. Here, look at his website on my phone. There's a photo of it. (Sau đó chú bắt đầu cuộc hành trình bằng xe lửa của mình. Trên chuyến tàu đầu tiên của mình, chú ấy đã gặp hai du khách khác, hai người Mỹ thực sự vui tính, và chú ấy đã đi cùng họ trong một thời gian dài. Sau một vài ngày, chú ấy dừng lại trên dãy núi Andes và ở đó qua đêm. Chú ấy luôn mang theo máy ảnh bên mình. Và chú ấy đã chụp ảnh một số loài động vật tuyệt vời ở đó. Chúng được gọi là lạc đà alpacas. Một trong những con lạc đà alpacas là một con non và nó đã ăn bánh mì của chú ấy. Đây, hãy xem trang web của chú ấy trên điện thoại của mình. Có một bức ảnh về nó.)

- Oh, yeah. It's really lovely, but a bit weird, too. (Oh, yeah. Thật dễ thương, nhưng cũng hơi kỳ dị đó.)

- Yeah. The next day he took the train again and he helped an older man onto the train. This man had about 20 bags with him, and Dan helped to put them all on the train. He's really kind. And that was the end of the first program.

(Ừ. Ngày hôm sau, chú ấy lại đi tàu và chú ấy đã giúp một người đàn ông lớn tuổi lên tàu. Người đàn ông này có khoảng 20 chiếc túi bên mình, và Dan đã giúp đưa tất cả chúng lên tàu. Chú ấy thực sự tốt bụng. Và đó là phần cuối của chương trình đầu tiên.)

- It sounds really good. What time is on? (Nghe thật là hay đó. Nó chiếu lúc mấy giờ vậy?)

- It's at 7:00 on Tuesdays. I think I'll watch it next week. (Nó chiếu vào lúc 7 giờ các ngày thứ Ba. Mình nghĩ là mình sẽ xem nó vào tuần tới.)

LANGUAGE FOCUS

Past Simple: affirmative, negative and questions; regular and irregular verbs

5. Complete the sentences using the affirmative, negative or question form of the past simple.

Hoàn thiện những câu sau dùng dạng khẳng định, phủ định hoặc dạng câu hỏi của thì quá khứ đơn.

@2435301@

SPEAKING

Your weekend

6. Choose the correct words.

Chọn những từ đúng.

 

@2435715@

 

WRITING

 

A special event

7. Complete the text with the words. There are two extra words.

Hoàn thiện đoạn văn với các từ sau. Có hai từ bị dư ra.

At 
Finally 
First 
forget 
fun 
remember 
that 
Then 
time 
was 
 
were 
weren’t

 

 
@2435463@

Hướng dẫn:

1. forget
2. First
3. At 
4. Then
5. that
6.was
7. weren't
8. Finally
9. were
10. time

A special day

I will never forget my older sister’s eighteenth birthday barbecue at our house. First, my mum prepared a lot of nice food. At 6 o’clock all the guests arrived for the party.

Then my dad lit the barbecue in the garden and after that he started to cook the food. At 7 o’clock, we all ate in the garden. It was a nice, warm evening, so we weren't cold. We all laughed and talked for a long time. Finally, at about 10 o’clock, everyone went home.

There were thirty people at the barbecue and we all had a great time . It was a lovely party and we all felt very happy.​

(Một ngày đặc biệt

Mình sẽ không bao giờ quên bữa tiệc nướng sinh nhật lần thứ mười tám của chị gái mình tại nhà của chúng mình. Đầu tiên, mẹ mình chuẩn bị rất nhiều thức ăn ngon. Lúc 6 giờ tối, tất cả các khách mời đã đến dự tiệc.

Sau đó, bố mình đốt lửa nướng thịt trong vườn và sau đó bố bắt đầu nướng thức ăn. Lúc 7 giờ tối, tất cả chúng mình đã dùng bữa trong vườn. Đó là một buổi tối đẹp, ấm áp, vì vậy chúng mình đã không bị lạnh. Tất cả chúng mình đều cười và nói chuyện rất lâu. Cuối cùng, vào khoảng 10 giờ đồng hồ, mọi người đều về nhà.

Có ba mươi người tại tiệc nướng và tất cả chúng mình đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Đó là một bữa tiệc đáng yêu và tất cả chúng mình đều cảm thấy rất hạnh phúc.)