PROGRESS REVIEW 2 (8 - 15)

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

PROGRESS REVIEW 2 (8 - 14)

VOCABULARY

Actions and movement

8. Complete the words.

Hoàn thiện những từ sau.

1. In the foreground of the photo, my dad is s_ _ _ _ _g o_ his mountain bike. 

2. My friend Nga is p_ _ _ _ _ _ u_ a beach ball in this holiday picture.

3. In my favourite funny video, a little boy is j _ _ _ _ _g u_ with his baby sister. 

4. Is Denis k_ _ _ _ _g a ball in that old picture? 

5. In this photo, a man is h_ _ _ _ _g f_ _ _ a tree.

6. On the front of this postcard, some people are w_ _ _ _ _g o_ the beach. 

7. My aunt and uncle are c_ _ _ _ _ _g u_ a mountain in their holiday video. 

8. What are you h_ _ _ _ _g in your left hand in that photo?

Hướng dẫn:

1. In the foreground of the photo, my dad is sitting on his mountain bike. (Ở tiền cảnh của bức ảnh, cha mình đang ngồi trên chiếc xe đạp leo núi của ông ấy.)

2. My friend Nga is picking up a beach ball in this holiday picture. (Nga, bạn mình, đang nhặt một quả bóng ở bãi biển trong bức hình ngày lễ này.)

3. In my favourite funny video, a little boy is jumping up with his baby sister. (Trong video hài hước yêu thích của mình, một cậu bé đang nhảy lên với em gái của cậu ấy.)

4. Is Denis kicking a ball in that old picture? (Có phải Denis đang đá bóng trong bức ảnh cũ đó không?)

5. In this photo, a man is hanging from a tree. (Trong bức ảnh này, một người đàn ông đang rướn người trên cây.)

6. On the front of this postcard, some people are walking on the beach. (Ở mặt trước của tấm bưu thiếp này có hình một số người đang đi dạo trên bãi biển.)

7. My aunt and uncle are climbing up a mountain in their holiday video. (Dì và chú của mình đang leo lên một ngọn núi trong video về kỳ nghỉ của họ.)

8. What are you holding in your left hand in that photo? (Bạn đang cầm gì trên tay trái trong bức ảnh đó?)

READING

A moment in time

9. Fill in the blank with one word in the box.

Điền vào chỗ trống với một từ trong hộp.

@2436348@

 

Hướng dẫn:

1. The girl made toys from ice-cream sticks(Cô bé làm đồ chơi từ những que kem.)

2. The toys were simple, but it was a success for such a little girl. (Những món đồ chơi tuy đơn giản nhưng đối với một cô bé như vậy đã là một thành công.)

3. Some people made decorations from old car tires and bottles. (Một số người đã làm đồ trang trí từ vỏ xe hơi cũ và chai lọ.)

4. Although their business was different, it was meaningful. (Mặc dù công việc của họ khác biệt, nhưng nó rất có ý nghĩa.)

5. Their start-up seemed to be a success story. (Chuyện khởi nghiệp của họ dường như là một câu chuyện thành công.)

LANGUAGE FOUCS

Affirmative and negative

10. Write sentences using the affirmative (✔) or negative (✘) form of the past continuous.

Viết câu sử dụng dạng khẳng định (✔) hoặc phủ định (✘) của thì quá khứ tiếp diễn.

1. we / play volleyball / at 10∶30 ✔

2. it / rain / yesterday morning ✘

3. you / listen / in class / today ✘

4. the monkeys / hang from a tree ✔

5. I / watch / that film / earlier ✘

6. Thanh / write / a letter / at 5∶00 ✔

Hướng dẫn:

1. We were playing volleyball at 10:30. (Chúng mình đã chơi bóng chuyền lúc 10 giờ 30.)

2. It wasn't raining yesterday morning. (Sáng hôm qua không mưa.)

3. You weren't listening in class today. (Hôm nay bạn đã không lắng nghe trong giờ học.)

4. The monkeys were hanging from a tree. (Những chú khỉ treo mình trên cây.)

5. I wasn't watching that film earlier. (Mình đã không xem bộ phim đó sớm hơn.)

6. Thanh was writing a letter at 5:00. (Thanh đang viết bức thư lúc 5 giờ.)

VOCABULARY AND LISTENING

Adjectives and adverbs

11. Listen to the photography teacher speaking to the students. Complete the sentences with adjectives or adverbs.

Nghe điều giáo viên nhiếp ảnh nói với học sinh của mình. Hoàn thiện những câu sau với tính từ hoặc trạng từ.

 

@2436713@

Hướng dẫn:

 

1. carefully

2. slowly

3. patient

4. politely - quietlt

5. creative

6. happily

Good morning everybody and welcome to your first photography class. First of all, we'll look at the cameras and then start to talk about some photos. Now, you've all got a camera in front of you. Remember, they are expensive. So don't forget you need to hold the camera carefully at all times. And please don't run around in this class. Always move slowly with the camera. We'll talk more about the cameras a bit later in the lesson. Now, this week we're looking at taking photos of groups of people. When you take photos of people, you need to be very patient. It's important to speak to people politely and wait quietly until they're ready. Remember to be creative when you take photos of groups of people. Look at these two photos. I took them from interesting angles. The people weren't smiling happily and they weren't standing in one group. They were all wearing unusual clothes and they were looking serious. That made the photos really interesting and very different, too. But it took me about half an hour to take these two photos. Sometimes it takes a long time. People often think photography is easy. But that isn't always true. Don't forget, it's often hard work.

(Chào buổi sáng tất cả mọi người và chào mừng bạn đến với lớp học nhiếp ảnh đầu tiên của bạn. Trước hết, chúng ta sẽ xem xét các máy ảnh và sau đó bắt đầu nói về một số bức ảnh. Bây giờ, tất cả các bạn đã có một chiếc máy ảnh trước mặt. Hãy nhớ rằng, chúng rất đắt. Vì vậy, đừng quên bạn cần phải giữ máy ảnh cẩn thận mọi lúc. Và xin đừng chạy lung tung trong lớp. Hãy luôn di chuyển chậm với máy ảnh. Chúng ta sẽ nói nhiều hơn về máy ảnh ở phần sau của bài học. Bây giờ, tuần này chúng ta đang xem xét việc chụp ảnh nhóm người. Khi bạn chụp ảnh mọi người, bạn cần phải rất kiên nhẫn. Điều quan trọng là phải nói chuyện với mọi người một cách lịch sự và im lặng đợi cho đến khi họ sẵn sàng. Hãy nhớ sáng tạo khi bạn chụp ảnh nhóm người. Nhìn vào hai bức ảnh này. Tôi đã chụp chúng từ những góc độ thú vị. Mọi người không mỉm cười hạnh phúc và họ không đứng thành một nhóm. Tất cả họ đều mặc những bộ quần áo khác thường và trông họ rất nghiêm túc. Điều đó làm cho những bức ảnh thực sự thú vị và rất khác biệt. Nhưng tôi mất khoảng nửa tiếng để chụp được hai bức ảnh này. Đôi khi phải mất nhiều thời gian. Mọi người thường nghĩ chụp ảnh rất dễ. Nhưng điều đó không phải lúc nào cũng đúng. Đừng quên, nó thường là công việc khó khăn.)

LANGUAGE FOCUS

Past continuous: questions; Past simple and past continuous

12. Write past continuous questions.

Viết những câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn.

 

@2436445@

Hướng dẫn:

1. Was your dad smiling in the holiday photo? (Bố của bạn có cười trong bức hình chụp kỳ nghỉ không?)

2. Where were they going when I saw them yesterday? (Họ đang đi đâu khi mình gặp họ vào hôm qua thế?)

3. Was it raining on the first day of the trip? (Trời có mưa vào ngày đầu tiên của chuyến đi không?)

4. Were we visiting Rome this time last week? (Họ có thăm Rome vào giờ này tuần trước không?)

5. Who were you sitting next to on the plane? (Bạn đã ngồi cạnh ai trên chuyến bay?)

6. What was she saying about the trip earlier? (Cô ấy nói gì về chuyến đi trước đó?)

13. Complete the sentences using the past continuous or past simple form of the verbs.

Hoàn thiện những câu sau dùng dạng thì quá khứ tiếp diễn hoặc thì quá khứ đơn của các động từ.

 

@2436509@

Hướng dẫn:

1. We were eating in a restaurant in Hollywood when we saw that famous film star. (Chúng mình đang ăn trong một nhà hàng ở Hollywood thì nhìn thấy ngôi sao điện ảnh nổi tiếng đó.)

2. Hoa lost her camera while she was travelling in South America. (Hoa bị mất máy ảnh khi cô ấy đang đi du lịch ở Nam Mỹ.)

3. It was snowing when they arrived in Paris. (Trời đang có tuyết rơi khi họ đến Paris.)

4. They stopped in Oxford while they were driving across the UK. (Họ dừng lại ở Oxford khi đang lái xe khắp Vương quốc Anh.)

5. He was walking through the museum when he met an old friend. (Anh ấy đang đi bộ qua viện bảo tàng thì gặp một người bạn cũ.)

6. You took a wonderful photo while we were staying in Egypt. (Bạn đã chụp một bức ảnh tuyệt vời khi chúng ta ở lại Ai Cập.)

14. Complete the dialogue then practise with your partner.

Hoàn thiện đoạn hội thoại sau rồi luyện tập nó với bạn cùng học.

 

@2436657@

 

Hướng dẫn:

Paul: Did you take this photo, Vicky? (Bạn đã chụp bức hình này à, Vicky?)

Vicky: Yes. 1 What do you think of it? (Đúng rồi. Bạn nghĩ sao về nó?)

Paul: It’s a fantastic photo. 2 But what were those guys doing? (Nó là một bức ảnh tuyệt đó. Nhưng những người này đang làm gì vậy?)

Vicky: They were jumping to the sea from a big rock. (Họ đang nhảy xuống biển từ một tảng đá lớn.)

Paul: Really? Where were you when you took it? (Thật sao? Bạn đã ở đâu khi bạn chụp nó thế?)

Vicky: I was standing on the beach. (Mình đang đứng ở bãi biển.)

Paul: Did you have a go? (Bạn có thử làm vậy không?)

Vicky: You’re kidding! (Bạn đùa đấy à!)

Paul: Well, it’s an amazing photo. I'm impressed. (Ừm, nó là một bức ảnh đáng ngạc nhiên. Mình rất ấn tượng.)

Vicky: 5 That's really kind of you.Thanks. (Bạn thật tử tế khi nói điều đó. Cảm ơn nhé.)

WRITING

The story of a rescue

15. Put the paragraphs in the suitable order.

Xếp những đoạn văn sau theo thứ tự phù hợp.

 

@2436575@

Hướng dẫn:

I took this interesting photo while I was staying with my aunt last April. It was an amazing rescue. It happened while we were visiting a small village. We were walking along near the river when we saw a group of people. They were looking at something in the water. It was a horse. It wasn’t moving much, but it was alive. It was standing in the river and it couldn’t get out. As soon as possible, some rescuers came and helped the horse out of the river. After a few minutes, the horse started to eat some food. 

 

(Mình đã chụp bức ảnh thú vị này khi mình đang ở với dì của mình vào tháng Tư năm ngoái. Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc. Chuyện xảy ra khi chúng mình đang đi thăm một ngôi làng nhỏ. Chúng mình đang đi bộ dọc theo sông thì thấy một nhóm người. Họ đang nhìn thứ gì đó dưới nước. Đó là một con ngựa. Nó không di chuyển nhiều, nhưng nó vẫn sống. Nó đang đứng dưới sông và nó không thể thoát ra được. Ngay khi có thể, một số người cứu hộ đã đến và giúp con ngựa ra khỏi sông. Sau một vài phút, con ngựa bắt đầu ăn một số thức ăn.)