PROGRESS REVIEW 1 (8 - 14)

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

PROGRESSIVE REVIEW 1 (8 - 14)

VOCABULARY

Communication

8. Match the words from A with the clues from B.

Nối những từ ở cột A với những miêu tả ở cột B.

@2330519@

Hướng dẫn:

1 - c. When you talk to somebody face-to-face - conversation (Khi bạn nói chuyện với một ai đó mặt đối mặt - hội thoại)

2 - f. Something you send to a person on their birthday or a special day - card (Một thứ gì đó bạn gửi cho một người vào dịp sinh nhật hoặc một ngày đặc biệt - thiệp)

3 - g. A type of phone that isn’t a mobile - landline (Một loại điện thoại mà không phải là điện thoại di động - điện thoại cố định)

4 - h. A message you write on some paper and put in an envelope - letter (Một tin nhắn bạn viết trên giấy và để vào trong một phong bì - bức thư)

5 - d. A short message you send with your mobile - text message (Một tin nhắn ngắn bạn gửi với điện thoại di động - tin nhắn văn bản)

6 - b. When you talk to somebody on your phone or computer and you can see them - video chat (Khi bạn nói chuyện với ai đó qua điện thoại hoặc máy tính và bạn có thể nhìn thấy họ - gọi điện video)

7 - a. A smiley face or a small picture you put in an email - symbol (Một gương mặt cười hoặc một bức hình nhỏ bạn đưa vào email - biểu tượng)

8 - e. A symbol like this :) or this :( - emoji (Một biểu tượng như :) hoặc :( - emoji)

READING

Emojis

9. Fill in the blanks with the words in the box.

Điền vào chỗ trống với những từ trong hộp.

@2326307@

LANGUAGE FOCUS

Present continuous: affirmative and negative

10. Write affirmative (✔) or negative (✘) sentences using the present continuous.

Viết những câu dạng khẳng định (✔) hoặc phủ định (✘) sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

1. my cousin / study / English and German ✔

2. I / have / my lunch ✔

3. you / read / your book ✘

4. Quang and Mai / use / video chat ✔

5. my friend / do / that difficult homework ✘

6. we / swim / in the sea ✘

Hướng dẫn:

1. My cousin is studying English and German. (Anh họ mình đang học tiếng Anh và tiếng Đức.)

2. I am having my lunch. (Mình đang ăn trưa.)

3. You aren't reading your book. (Bạn đang không đọc sách của mình.)

4. Quang and Mai are using video chat. (Quang và Mai đang sử dụng video chat.)

5. My friend isn't doing that difficult homework. (Bạn của mình không làm bài tập khó đó đâu.)

6. We aren't swimming in the sea. (Chúng mình không đang bơi ở biển.)

VOCABULARY AND LISTENING

On the phone

11. Listen to Anna making some phone calls. Match calls 1–6 with situations a–f.

Nghe Anna nói chuyện điện thoại. Nối những cuộc gọi từ 1 đến 6 với những tình huống từ a đến f.

 

@2326372@

Hướng dẫn:

Anna …

e. has got the wrong number. (gọi nhầm số.)

f. leaves voicemail. (để lại lời nhắn thoại.)

d. can’t speak to her friend. Her phone is engaged. (không thể nói với bạn của cô ấy. Máy bận.)

b. speaks to a different person and needs to call back. (nói chuyện với một người khác và cần gọi lại.)

c. needs to speak up. (cần nói to lên.)

a. hasn’t got any credit and needs to top up. (không còn tiền điện thoại và cần nạp thêm tiền.)

1. - Hi, is that Sue? (Chào, đó có phải là Sue không?)

    - It's Anna here. Sue, hey? (Mình là Anna. Sue nào cơ?)

    - I'm really sorry. I'm afraid I haven't got the right number. (Mình thực sự xin lỗi. Mình e là mình đã gọi nhầm số.)

    - That's all right. Bye. (Không sao. Chào bạn nhé.)

2. - This is Sue here. Sorry I can't answer the phone right now. Please leave me a message after the tone. (Sue đây. Xin lỗi vì bây giờ mình không thể trả lời cuộc gọi của bạn được. Vui lòng để lại tin nhắn sau tiếp bíp.)

    - Hi, sue. I'm calling about the trip to the cinema. Perhaps we can speak later. Bye. (Chào, Sue. Mình đang gọi bạn về chuyến đi tới rạp chiếu phim. Có lẽ chúng ta có thể nói chuyện sau. Tạm biệt.)

3. - I know I can try Sue's landline. Sue, are you there? Oh, no, her phone's busy. (Mình biết là mình có thể gọi vào số máy cố định nhà Sue. Sue ơi, bạn có đó không? Ôi, không, máy của bạn ấy bận.)

4. - Hi, Sue. It's Anna speaking. How are you? (Chào, Sue. Anna đây. Bạn sao rồi?)

    - It isn't Sue. It's her sister Mary. Sue's having a shower. Can you call back in 15 minutes? (Dạ, em không phải Sue ạ. Em là em gái của chị ấy, Mary. Chị Sue đang đi tắm. Chị có thể gọi lại sau 15 phút nữa được không ạ?)

    - Okay. (Ừ được.)

5. - Hi, Sue. It's Anna here. (Chào, Sue. Anna đây.)

    - Sorry, I can't hear you. Mom is doing the housework. Can you speak up? (Xin lỗi, mình không thể nghe thấy bạn. Mẹ mình đang dọn nhà. Bạn nói lớn lên được không?)

    - It's me, Anna. Anna. (Là mình, Anna. Anna.)

    - Sorry, Hannah. I don't know any Hannahs. (Xin lỗi, Hannah. Mình không biết Hannah nào cả.)

    - Oh! (Ôi trời!)

6. - Hi, Sue, it's Anna. That was me just now. (Chào, Sue, Anna đây. Vừa nãy là mình gọi.)

    - Was that you? I'm so sorry. (Là bạn ư? Mình thật lòng xin lỗi.)

    - Listen, I'm calling about the cinema tomorrow. (Nghe này, mình đang gọi về việc xem phim vào ngày mai.)

    - Yes, great. What time do you want to meet? Seven fifteen? (Tuyệt. Bạn muốn gặp lúc mấy giờ? Bảy giờ mười lăm?)

    - Sue, are you there? Oh, no, I haven't got any credit. Oh, I need to top up again. (Sue, bạn có ở đó không? Ồ, không, mình không còn tiền điện thoại. Oh, mình cần phải nạp tiền thêm lần nữa.)

LANGUAGE FOCUS

Present continuous: questions; Present simple and present continuous

12. Complete the sentences using the present simple or present continuous form of the verbs.

Hoàn thiện những câu sau dùng dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của những động từ.

@2326471@

SPEAKING

Making plans over the phone

13. Complete the phone conversation then practise with your partner.

Hoàn thiện đoạn hội thoại qua điện thoại rồi luyện tập với bạn cùng học.

@2326565@

WRITING

A report on a survey

14. Put the paragraphs in the correct order.

Xếp các đoạn văn vào thứ tự đúng.

 

@2330606@

 

Hướng dẫn:

E ➜ A ➜ C ➜ B ➜ D

These are the results of our survey on exam preparation. There are 26 students in our class, but the results are from interviews with 20 of them. In the survey, almost everyone is studying for the school exams next week. However, a few of them do not seem to be ready. Most of the students study for two hours every night, but some students spend only one hour. Our school exams are often harder than others. However, only a few students in our class feel worried about them. Why? Maybe they are good students. In the previous exams, all the 20 students passed the exams, but only 6 of them got high grades. The students may be good. However, they should try their best not only to pass the exams but also to surpass themselves. 

(Đây là kết quả khảo sát của chúng mình về việc ôn thi. Có 26 học sinh trong lớp của chúng mình, nhưng kết quả là từ các cuộc phỏng vấn với 20 người trong số họ. Trong cuộc khảo sát, hầu như tất cả các bạn đều ôn tập cho kỳ thi của trường vào tuần tới. Tuy nhiên, một vài trong số các bạn ấy dường như chưa sẵn sàng. Hầu hết học sinh học hai giờ mỗi đêm, nhưng một số học sinh chỉ học một giờ. Kỳ thi ở trường chúng mình thường khó hơn những kỳ thi khác. Tuy nhiên, chỉ có một số học sinh trong lớp của chúng mình cảm thấy lo lắng về chúng. Tại sao? Có thể các bạn ấy là những học sinh giỏi. Trong các kỳ thi trước, cả 20 học sinh đều đỗ, nhưng chỉ có 6 bạn đạt điểm cao. Các bạn học sinh có thể giỏi. Tuy nhiên, các bạn ấy nên cố gắng không chỉ để vượt qua các kỳ thi mà còn phải vượt lên chính mình.)