Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa

Nội dung lý thuyết

1. Khái niệm

  • Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
  • Khi viết hoặc nói, ta cần lựa chọn từ phù hợp nhất với ý nghĩa được thể hiện.

2. Phân loại

a. Từ đồng nghĩa hoàn toàn

- Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

- Ví dụ:

   + Cách gọi mẹ giữa các vùng miền: mẹ, má, u, bầm, ...

   + Cách gọi bố giữa các vùng miền: bố, ba, cha, tía, thầy, ...

   + Cách gọi con lợn giữa các vùng miền: lợn, heo.

   + Cách gọi quả dứa giữa các vùng miền: dứa, thơm.

   + Cách gọi tàu hỏa giữa các vùng miền: tàu hỏa, xe điện.

   + ...

Từ đồng nghĩa

b. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn

- Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

- Ví dụ:

   + Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …

   + Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,… 

   + Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,… 

   + Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….

   + Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …

   + Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…

   + Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, chung sức, cùng nhau, ...

   + ...

​@7221798@ @7221867@