Looking Back

Nội dung lý thuyết

Unit 11: Science and Technology

Looking back 

Vocabulary

1.  Write the correct form of the words in brackets. (Viết hình thức đúng của từ trong ngoặc.)

Giải:

  1. May friend said he really enjoyed doing scientific experiments and finding out how things worked. (Bạn tôi nói cô ấy thích làm thí nghiệm khoa học và tìm ra cách mà những thứ hoạt động.)
  2. Production of these chemicals causes seriousenvironmental pollution. (Việc sản xuất ra những hóa chất này gây nên ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.)
  3. There have been major new developments in space research and satellite technology. (Có sự phát triển lớn, mới trong nghiên cứu không gian và công nghệ vệ tinh.)
  4. It is known that new scientific discoveries are being made all the time. (Người ta biết rằng những khám phá khoa học mới đang được thực hiện suốt.)
  5. It seems unnatural for a child to spend too much time by himself or herself. (Dường như không tự nhiên cho một đứa bé dành quá nhiều thời gian cho chính nó.)

2. Complete the word web with the fields that could be benefit from science and technology. (Hoàn thành lưới từ với những lĩnh vực mà có thể đem lại lợi ích từ khoa học và công nghệ.)

Giải:

Science and Technology: engineering (ngành kĩ sư), farming (trồng trọt), entertainment (giải trí), energy (năng lượng), medicine (y tế), space exploration (khám phá không gian), communication (liên lạc), architecture (kiễn trúc)

3. Fill each gap with a word from the box to complete the passage. (Điền vào chỗ trống với một từ trong khung để hoàn thành đoạn văn.)

Giải:

  • (1) inventions               
  • (2) laboratory               
  • (3) science
  • (4)   inventing                      
  • (5) benefits         
  • (6) productive

Dịch:

Thomas Edison là một trong những nhà phát minh lớn nhất trên thế giới. Ông đã phát minh ra hơn 1000 phát minh bao gồm bóng đèn điện và máy ghi âm. Ông cũng đã tạo ra phòng thí nghiệm nghiên cứu đầu tiên thế giới. Edison sinh năm 1847 ở Ohio, Mỹ. Khi ông 10 tuổi, ông đã dựng một phòng thí nghiệm nhỏ sau khi ông đọc một quyển sách khoa học mà mẹ ông cho xem. Vào năm 1869, ông đã mượn ít tiền và bắt đầu làm phát minh. Trong năm 1876 ông đã xây dựng một phòng thí nghiệm mới để mà ông có thể dành tất cả thời gian của mình để phát minh. Ông lên kế hoạch cho ra những phát minh nhỏ sau mỗi 10 ngày và một phát minh lớn sau mỗi 6 tháng. Ông đã phát triển nhiều thiết bị mà mang đến lợi ích lớn cho cuộc sống con người. Ông từng nói rằng giá trị của một ý tưởng nằm ở việc sử dụng nó. Edison mất năm 1931, với một cuộc đời làm việc đáng nhớ.

Grammar

4. Change the sentences into reported speech. (Thay đổi câu thành câu tường thuật.)

Giải:

  1. He said that they were doing an experiment. (Anh ấy nói rằng họ đang làm một thí nghiệm.)
  2. She told me that I had to sign the paper again. (Cô ấy nói rằng tôi phải ký giấy lại.)
  3. Tam said that they had watched a television documentary on the future of nuclear power. (Tâm nói rằng họ đã xem phim tài liệu về tương lai của năng lượng hạt nhân.)
  4. They announced that the 10 o’lock flight to Kualar Lumpur would be an hour late. (Họ thông báo rằng chuyến bay 10 giờ đến Kualar Lumpur sẽ trễ 1 giờ đồng hồ.)
  5. Scientists said that in 50 years’ time we might be living on the moon. (Những nhà khoa học nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.)

5. Rewrite these sentences in direct speech. (Viết lại các câu sau thành lời nói trực tiếp.)

Giải:

  1. Kien said: “I missed the train.”
  2. Duong said: “I can run very fast.”
  3. Mia told me: “I’ll hand in the report tomorrow.”
  4. She said: “I’m rading a science fiction book about life on Venus.”
  5. He told me: “I’ll be a lawyer when I grow up.”

Communication

6. Write one prediction for each of the following fields, based on the cues and your own ideas. Then share it with the class.(Viết một dự đoán cho mỗi lĩnh vực sau, dựa trên những gợi ý và ý riêng của bạn. Sau đó chia sẻ với lớp.)

  • education (giáo dục)                            
  • food (thức ăn)
  • leisure (giải trí)                                     
  • energy (năng lượng)
  • home life (cuộc sống gia đình)
  • transport (vận tải)
  • communication (giao tiếp)
  • Cues (gợi ý)
  • Solar energy all year round. (năng lượng mặt trời quanh năm)
  • No schools, lessons on the Net. (không trường học, bài học trên mạng)
  • Nutrition pills instead of normal food. (thuốc dinh dưỡng thay vì thức ăn bình thường)
  • 5D-cinema at home. (rạp phim 5D ở nhà)
  • Home security protection with cameras. (bảo vệ an ninh nhà cửa với máy quay phim)
  • Entertainment center at home. (trung tâm giải trí ở nhà)
  • Smart phone app (ứng dụng điện thoại di động)

Giải:

  1. In the future, all people in the world will use solar energy. (Trong tương lai, mọi người trên thế giới sẽ sử dụng năng lượng mặt trời)
  2. In the next 50 years, students won’t have to go to school, they will have lessons on the Internet. (Trong 50 năm tới, học sinh sẽ không cần phải đến trường, chúng sẽ học từ những tiết học trên mạng)
  3. The food in the future will automatically produced. (thức ăn trong tương lai sẽ được sản xuât tự động)
  4. In the next 100 years, there will be trips into space for everyone. (Trong tương lai sẽ có những chuyến đi vào không gian cho mọi người.)
  5. Entertainment industry will grow fast with intelligent toys. (Ngành công nghiệp giải trí sẽ phat triển nhanh với đồ chowik thông minh)
  6. People in the future will have robots doing their housework. (Mọi người trong tương lai sẽ có người máy làm cho họ mọi việc nhà)
  7. Smart phone apps will provide all people need for their study like e-learning or translator. (Ứng dụng di động thông minh sẽ cung cấp đủ thứ phục vụ vho việc học như học trực tuyến hay người phiên dịch)