Looking Back

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 6: The first university in Viet Nam

Looking back 

1. Write the past participle of the following verbs. 

(Viết dạng quá khứ phân từ của các động từ sau.)

Base form

Dạng nguyên thể 

Past participle

Quá khứ phân từ 

Base form

Dạng nguyên thể 

Past participle

Quá khứ phân từ 

consider considered sell sold
name named grow grown
visit visited speak spoken
locate located buy bought
recognise recognised build built
start started see seen

 

2. Complete the sentences with the past participles from 1 

(Hoàn thành câu với hình thức quá khứ phân từ ở mục 1)

1. considered/ built           2. named                  3. spoken

4. located                           5. recognized

Hướng dẫn dịch:

1. Đại học Oxford được xem là một trong những trường đại học tốt nhất ở Anh. Nó được xây dựng năm 1167.

2. Trường của Lan được đặt tên là Trường Cấp hai Chu Văn An.

3. Tiếng Anh được nói trên khắp thế giới.

4. Dinh Thống Nhất nằm ở số 106 đường Nguyễn Du, Quận 1, Thành phô Hồ Chí Minh.

5. Vịnh Hạ Long lần đầu tiên được công nhận là địa điểm Di sản Thế giới bởi UNESCO vào năm 1994.

3. Change the sentences from the present simple active into the present simple passive. 

(Thay đổi câu từ thì hiện tại đơn thể chủ động sang thì hiện tại đơn ở thể bị động)

1. Họ bán vé ở cổng khu du lịch.

→ Tickets are sold at the gate of tourist site. Vé được bán ở cổng khu du lịch.

2. Người ta trồng nhiều hoa ở Đà Lạt.

→ A lot of flowers are grown in Da Lat. Nhiều hoa được trồng ở Đà Lạt.

3. Hàng ngàn người đến thăm đền Vua Hùng mỗi ngày.

→ Hung King’s Temple is visited by thousands of people everyday. Đền Vua Hùng được viếng thăm bởi hàng ngàn người mỗi ngày.

4. Khách du lịch có thể thấy nhiều tháp Chàm đẹp ở tỉnh Bình Định.

→ Many beautiful Cham Towers can be seen by tourists in Binh Dinh Province. Nhiều tháp Chàm đẹp có thể được khách du lịch thấy ở tỉnh Bình Định.

5. Khách du lịch có thể mua nhiều loại hàng hóa ở chợ Bến Thành.

→ Many kinds of goods can be bought in Ben Thanh Market. Nhiều loại hàng hóa có thể được mua ở chợ Bến Thành.

4. Change the sentences from the past simple passive into the past simple active. 

(Đổi câu từ thì quá khứ đơn ở thể bị động sang thì quá khứ đơn thể chủ động.)

1. Chùa Một Cột được xây dựng dưới thời vua Lý Thái Tông vào năm 1049.

→ They built One Pillar Pagoda under Emperor Ly Thai Tong in 1049. Họ xây dựng chùa Một Cột dưới thời vua Lý Thái Tông vào năm 1049

2. Quốc Tử Giám được xây dựng dưới thời Vua Lý Nhân Tông vào năm 1076.

→ They built Imperial Academy under Emperor Ly Nhan Tong in 1076. Họ xây dựng Quốc Tử Giám dưới thời Vua Lý Nhân Tông vào năm 1076.

3. Việc cho xây dựng bia Tiến sĩ đầu tiên do Vua Lê Thánh Tông ra lệnh.

→ They orderd the erection of the first Doctor’s stone tablet under King Le Thanh Tong. Họ xây dựng bia Tiến sĩ đầu tiền dưới thời Vua Lý Nhân Tông vào năm 1076.

4. Nhà Tân Kỳ ở Hội An được xây dựng cách nay 2 thế kỷ

→ They built Tan Ky House in Hoi An two centuries ago. Họ xây dựng nhà Tân Kỳ ở Hội An cách nay 2 thế kỷ.

5. Việc xây dựng lăng Vua Tự Đức được hoàn thành năm 1876.

→ They completed the construction of Tu Duc Tomb in 1876. Họ xây dựng lăng vua Tự Đức hoàn thành vào năm 1876.

5. Work in pairs. Ask and answer questions about the Temple of Literature - the Imperial Academy. Use the suggestions below to help you.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về Văn Miếu- Quốc Tử Giám)

Suggestions (Gợi ý)

Questions (Câu hỏi)

Answers (Trả lời)

Location (Địa điểm)

Where is the Temple of Literature? Văn Miếu ở đâu?

It’s located in the centre of Ha Noi. Nó Ở trung tâm Hà Nội.

Tickets (Vé)

Where are tickets sold? Vé được bán ở đâu?

They are sold at the gate of historic site. Vé được bán ở cổng khu di tích.

Things to see (Xem những gì)

What can we see there? Chúng ta có thể xem gì ở đó?

We can see The Doctor’s stone tablets. Chúng ta có thể xem những bia Tiến sĩ ở đó.

Things to buy (Mua gì)

What can we buy there? Chúng ta có thể mua gì ở đó?

We can buy souvenirs in front of the gate. Chúng ta có thể mua quà lưu niệm trước cổng.

Time of the day to visit (Thời gian trong ngày để thăm)

What is the time of day to visit? Thời gian nào trong ngày để vào thăm?

08:00a.m - 5:00p.m Từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều

6. Work in groups. Report your discussions, using the information in 5. 

(Làm theo nhóm. Báo cáo bài thảo luận của em, sử dụng phần thông tin trong phần 5)

Bài mẫu 1:

There is a very famous place in Ha Noi. That is Temple of Literature. It’s located in the centre of Ha Noi. The tickets are sold at the gate of this historic site. We can see The Doctor’s stone tablets and we can buy souvenirs in front of the gate. The time of day to visit is 08:00 a.m- 5:00 p.m. 

Dịch:

Có một nơi rất nổi tiếng ở Hà Nội. Đó là Văn Miếu. Nó nằm ở trung tâm của Hà Nội. Vé được bán ở cổng khu di tích lịch sử này. Chúng ta có thể thấy bia Tiến sĩ và chúng ta còn có thể mua quà lưu niệm ở phía trước cổng. Thời gian vào tham quan trong ngày là từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều.

Bài mẫu 2:

Let's discover the Temple of Literature with us. It is located in the centre of Ha Noi We can easily buy tickets to visit it. They are sold at the entrance. There are a lot of interesting things to see here such as Khue Van Pavillion, Doctors' stone tablets, Thien Quang Tinh Well, etc. We can buy some souvenirs in the Temple of Literature for gifts. Visiting time is from 8 a.m. to 5 p.m. Are you ready to visit it with us? Let's go!

Dịch:

Hãy cùng khám phá Văn Miếu với chúng mình. Văn Miếu tọa lạc tại trung tâm Hà Nội. Chúng mình có thể dễ dàng mua vé để tham quan nơi đây. Vé được bán ngay trước lối vào. Có nhiều thứ thú vị để ngắm ở đây như Khuê Văn Các, bia tiến sĩ, giếng Thiên Quang Tỉnh, v,v... Chúng ta có thể mua đồ lưu niệm trong Văn Miếu làm quà. Thời gian tham quan từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Bạn đã sẵn sàng đi thăm quan Văn Miếu với chúng mình chưa? Lên đường thôi!